Học tiếng Nhật bài 16 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 16 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 16 Minna no Nihongo
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa | |
1 | のります [でんしゃに~] | 乗ります [電車に~] | đi, lên [tàu] |
2 | おります [でんしゃに~] | 降ります [電車に~] | xuống [tàu] |
3 | のりかえます | 乗り換えます | chuyển, đổi (tàu) |
4 | あびます [シャワーを~] | 浴びます | tắm [vòi hoa sen] |
5 | いれます | 入れます | cho vào, bỏ vào |
6 | だします | 出します | lấy ra, rút (tiền) |
7 | はいります [だいがくに~] | 入ります [大学に~] | vào, nhập học [đại học] |
8 | でます [だいがくを~] | 出ます [大学を~] | ra, tốt nghiệp [đại học] |
9 | やめます [かいしゃを~] | やめます [会社を~] | bỏ, thôi [việc công ty] |
10 | おします | 押します | bấm, ấn (nút) |
11 | わかい | 若い | trẻ |
12 | ながい | 長い | dài |
13 | みじかい | 短い | ngắn |
14 | あかるい | 明るい | sáng |
15 | くらい | 暗い | tối |
16 | せが たかい | 背が 高い | cao (dùng cho người) |
17 | あたまが いい | 頭が いい | thông minh |
18 | からだ | 体 | người, cơ thể |
19 | あたま | 頭 | đầu |
20 | かみ | 髪 | tóc |
21 | なまえ | 名前 | tên |
22 | かお | 顔 | mặt |
23 | め | 目 | mắt |
24 | みみ | 耳 | tai |
25 | は | 歯 | răng |
26 | おなか | | bụng |
27 | あし | 足 | chân |
28 | サービス | | dịch vụ |
29 | ジョギング | | việc chạy bộ (~をします: chạy bộ) |
30 | シャワー | | vòi hoa sen |
31 | みどり | 緑 | màu xanh lá cây |
32 | [お]てら | [お]寺 | chùa |
33 | じんじゃ | 神社 | đền thờ đạo thần |
34 | りゅうがくせい | | lưu học sinh, du học sinh |
35 | 一ばん | 一番 | số― |
36 | どうやって | | làm thế nào~ |
37 | どの~ | | cái nào~ (dùng với trường hợp từ ba thứ trở lên) |
38 | [いいえ、]まだまだです。 | | [không,] tôi còn kém lắm. (cách nói khiêm nhường khi ai đó khen) |
39 | まず | | trước hết, đầu tiên |
40 | キャッシュカード | | thẻ ngân hàng, thẻ ATM |
41 | あんしょうばんごう | 暗証番号 | mã số bí mật (mật khẩu) |
42 | つぎ に | 次に | tiếp theo |
43 | かくにん | 確認 | sự xác nhận, sự kiểm tra (~します:xác nhận) |
44 | きんがく | 金額 | số tiền, khoản tiền |
45 | ボタン | [ | nút |
46 | アジア | 神社 | đền thờ đạo thần |
47 | りゅうがくせい | | lưu học sinh, du học sinh |
48 | 一ばん | | châu Á |
49 | ベトナム | | làm thế nào~ |
50 | どの~ | | cái nào~ (dùng với trường hợp từ ba thứ trở lên) |
51 | [いいえ、]まだまだです。 | | [không,] tôi còn kém lắm. (cách nói khiêm nhường khi ai đó khen) |
52 | まず | | trước hết, đầu tiên |
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 16 Minna no Nihongo
Ngữ pháp số 1: Mẫu câu dùng để liệt kê các hành động.
~V1て、~V2て。。。Vます・ました。Dùng để liệt kê các hành động.Mẫu câu này dùng để liệt kê hành động theo trình tự thời gian, thì của câu được chia ở cuối câu .- Chia động từ về thể てnhư đã học ở bài 14, đặt thứ tự động từ theo thứ tự diễn ra sự việc và thời của câu được chia ở động từ cuối.
Ví dụ 1:

- 切符を買って、電車に乗ります。Mua vé sau đó lên tàu.

- ラーメンにお湯を入れて、3分待ちます。Cho nước nóng vào mỳ và đợi 3 phút.

- 部屋に入って電気をつけます。Vào phòng, sau đó bật đèn.

- 毎晩、シャワーを浴びて、本を読()んで、寝ます。
Hàng tối tôi tắm, đọc sách sau đó đi ngủ.
Ngữ pháp số 2: Mẫu câu hỏi về trình tự làm việc gì đó hoặc đường đi.
どうやってVますか。Dùng để hỏi về trình tự làm việc gì đó hoặc đường đi.Ví dụ 2:
- 品川までどうやって行きますか。Đến Shinagawa đi như thế nào?
…
家からバスに乗って、しぶやで地下鉄に乗り換えて、品川へ行きます。Từ nhà lên xe buýt đế Shibuya sau đó chuyển tàu điện ngầm và đi đến Shinagawa.

- 品川までどうやって行きますか。Đến Shinagawa đi như thế nào?
…
家から歩いてしぶやでJRに乗り換えて、品川へ行きます。Từ nhà đi bộ đén Shibuya sau đó chuyển tàu điện đi đến Shinagawa.
Ngữ pháp số 3: Biểu thị hành động 2 xảy ra sau khi hành 1 kết thúc.
V1てから、V2Biểu thị hành động 2 xảy ra sau khi hành động 1 kết thúc.- Động từ 1 là tiền đề của động từ 2. Thời của câu do động từ cuối quyết định.
- Chia động từ 1 thể て, thêm からvà chia thời của câu ở động từ 2.
Ví dụ:
- 今朝、ジョギングをしてから、シャワーを浴びました。
Sáng nay sau khi tôi chạy bộ về thì tôi đã đi tắm.

- 昨日、映画を見てから、友達とコーヒーを飲みました。
Hôm qua sau khi tôi xem phim xong tôi đã đi uống cà phê với bạn.

- 毎晩、歯を磨いて、寝ます。Hàng tối sau khi đánh răng xong tôi đi ngủ.
Ngữ pháp số 4: Diễn tả ở N1 có N2 với tính chất, đặc điểm A ( N2 là bộ phận của N1 ).
N1 は N2 が Aです。N1 có N2 với tính chất, đặc điểm A ( N2 là bộ phận của N1 )- Đặt chủ thể cần diễn tả làm chủ ngữ, bộ phận làm chủ đề đứng trước が và sau đó là tính từ miêu tả.
Ví dụ:
- 佐藤さんは髪が長いです。Chị Sato có mái tóc dài.

- イーさんは目が綺麗です。Chị Y có đôi mắt đẹp.

- 日本は桜が有名です。Nhật Bản có hoa Anh đào nổi tiếng.
Ngữ pháp số 5: Mẫu câu dùng để nối các tính từ , danh từ.
A(な)➜で、… S は N で、 … A(い)➜くて、…Mẫu câu dùng để nối các tính từ , danh từ.- Chú ý: Khi sử dụng ngữ pháp này, chỉ dùng các mệnh đề đồng nghĩa, không sử dụng mệnh đề trái nghĩa.
Ví dụ:
- この鞄は大きくて重いです。Cái cặp này to và nặng.

- この店はラーメンが美味しくて安いです。Cửa hàng này mỳ ngon và rẻ.

- この部屋は狭くて暑いです。Căn phòng này chật chội và nóng.
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.