Học tiếng Nhật bài 23 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 23 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 23 Minna no Nihongo
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | ききます「先生に」 | 聞きます | hỏi (giáo viên) |
2 | みち | 道 | đường |
3 | こうさてん | 操作店 | ngã tư |
4 | しんごう | 信号 | đèn tín hiệu |
5 | ひっこしします | 引越しします | chuyển nhà |
6 | まわします | 回します | vặn (nút) |
7 | ひきます | 引きます | kéo |
8 | かえます | 変えます | đổi |
9 | さわります | 触ります | sờ ,chạm vào |
10 | でます | 出ます | ra,đi ra |
11 | うごきます | 動きます。 | chuyển động ,chạy |
12 | あるきます | 歩きます | đi bộ (trên đường) |
13 | わたります | 渡ります | qua ,đi qua (cầu) |
14 | きをつけます | 気を付けます | chú ý,cẩn thận |
15 | でんきや | 電気屋 | cửa hàng đồ điện |
16 | こしょう | 故障 | hỏng |
17 | ―や | ー屋 | cửa hàng– |
18 | サイズ | | cỡ,kích thước |
19 | おと | 音 | âm thanh |
20 | きかい | 機械 | máy móc |
21 | つまみ | | núm vặn |
22 | かど | 角 | góc |
23 | はし | 橋 | cầu |
24 | ちゅうしゃじょう | 駐車場 | bãi đỗ xe |
25 | おしょうがつ | お正月 | tết dương lịch |
26 | ごちそうさまでした | | xin cảm ơn anh chị đã đãi tôi bữa cơm |
27 | ーめ | ー目 | -thứ / -số (biểu thị thứ tự) |
28 | たてもの | 建物 | tòa nhà |
29 | がいこくじんとうろくしょう | 外国人登録証 | thẻ đăng kí người nước ngoài / thẻ đăng kí ngoại kiều |
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 23 Minna no Nihongo
Ngữ pháp số 1: Khi …. thì ….
V普通形 | + とき、~ Khi ~ thì ~ |
Aな |
Aい |
Nの |
- [とき] dùng để nối 2 mệnh đề của câu. Nó biểu thì thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau.
- Về bản chất [とき] cũng là 1 danh từ, vì vậy cách cấu thành mẫu câu này áp dụng toàn bộ quy tắc bổ nghĩa danh từ hay tạo 1 định ngữ (đối với động từ).
- Thời của tính từ và danh từ bổ nghĩa cho [とき] không bị ảnh hưởng bởi thời của mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ:
- 眠いときコーヒーを飲みます。Khi buồn ngủ tôi uống cà phê.

- 頭が痛いとき薬を飲みます。Khi đau đầu tôi uống thuốc.

- 26歳の時結婚(しました。Tôi đã kết hôn lúc 26 tuổi.

- 道を渡るとき気をつけます。Khi qua đường tôi chú ý ô tô.

- 暇なとき子供と遊びます。Khi rảnh rỗi tôi chơi với con.
Ngữ pháp số 2: Làm việc gì khi … / Làm gì sau khi …
Làm việc gì khi … / Làm gì sau khi …- V る: Hành động 2 xảy ra khi hành động 1 chưa được hoàn thành.
『Vたとき=Vてから』- V た: Sau khi hành động 1 được hoàn thành thì hành động 2 mới xảy ra.
『Vるとき=Vる前(まえ)に』Ví dụ:
- あさ他の人にあったとき「おはようございます」と言います。
Buổi sáng khi gặp ai đó thì chào buổi sáng.

- 日本人の家に入るとき靴を脱ぎます。Khi đi vào nhà người Nhật thì cởi giày.

- 友達が来たときビールを飲みました。Tôi đã uống bia sau khi bạn đến.

- アイスクリームを食べたとき歯が痛いです。Tôi đã đau răng sau khi ăn kem.
Ngữ pháp số 3: Cách nói giả định,giả sử về 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra.
Vると、~Hễ … thì …- Cách nói giả định, giả sử về 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra.
- Mệnh đề đứng sau と không sử dụng để biểu hiện một ý hướng , 1 hy vọng,1 sự rủ rê hay nhờ vả.
Ví dụ:
- まっすぐいって、左に曲がると花屋があります。
Đi thẳng, hễ rẽ trái thì sẽ có cửa hàng hoa.

- さとうを入れると甘くなります。Hễ cho đường vào thì sẽ ngọt

- 日本は冬になると雪()が降(ふ)ります。Bên Nhật hễ đến mùa đông là tuyết rơi.
Ngữ pháp số 4: Dùng trợ từ を để biểu thị địa điểm mà người hay vật đi qua
N (địa điểm ) をV( di chuyển )Dùng trợ từ を để biểu thị địa điểm mà người hay vật đi qua.Ví dụ:- 公園を散歩します。Đi dạo công viên.
- 橋を渡ります。Qua cầu.
- 交差点を右へ曲がります。Rẽ phải ở đèn tín hiệu giao thông.
Ngữ pháp số 5: Dùng「が」để diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó .
NがA/VDùng「が」để diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó .- Ngoài ý nghĩa diễn tả những hiện tượng trong tự nhiên thì trợ từ 「が」còn biểu thị chủ thể khi diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó .
Ví dụ:- 音が小さいです。Âm thanh nhỏ.
- 天気が涼しくなります。Thời tiết mát.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.