Học tiếng Nhật bài 27 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 27 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 27 Minna no Nihongo
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | かいます | 飼います | nuôi,chăn nuôi |
2 | たてます | 建てます | xây dựng |
3 | はしります | 走ります | chạy |
4 | とります | 取ります | xin(nghỉ) |
5 | みえます | 見えます | có thể nhìn thấy |
6 | きこえます | 聞こえます | có thể nghe thấy |
7 | できます | | được hoàn thành,được làm |
8 | ひらきます | 開きます | mở,tổ chức (lớp) |
9 | ペット | | thú cưng,động vật nuôi |
10 | とり | 鳥 | chim |
11 | こえ | こえ | tiếng,giọng nói |
12 | なみ | 波 | sóng |
13 | はなび | 花火 | pháo hoa |
14 | けしき | 景色 | phong cảnh |
15 | ひるま | 昼間 | ban ngày |
16 | むかし | 昔 | ngày xưa |
17 | どうぐ | 道具 | dụng cụ |
18 | じどうはんばいき | 自動販売機 | máy bán hàng tự động |
19 | つうしんはんばい | 通信販売 | thương mại viễn thông |
20 | クリーニング | | giặt ủi |
21 | マンション | | chung cư |
22 | だいどころ | 台所 | nhà bếp |
23 | ~後 | ~ご | sau… |
24 | ~しか | | chỉ |
25 | ~きょうしつ | ~教室 | lớp học |
26 | パーティールーム | | phòng tiệc |
27 | かんさいくうこう | 関西空港 | sân bay Kansai |
28 | あきはばら | 秋葉原 | khu bán đồ điện tử nổi tiếng ở Tokyo |
29 | いず | 伊豆 | một đảo thuộc tỉnh Shizuoka |
30 | にちようびだいく | 日曜日大工 | thợ mộc chủ nhật |
31 | ほんだな | 本棚 | kệ sách,giá sách |
32 | いつか | | một ngày nào đó |
33 | ゆめ | 夢 | mơ |
34 | いえ | 家 | nhà |
35 | すばらしい | 開きます素晴らしい | tuyệt vời |
36 | こどもたち | 子どもたち | bọn trẻ |
37 | だいすき | 大好き | rất thích |
38 | まんが | 漫画 | truyện tranh |
39 | しゅじんこう | 主人公 | nhân vật chính |
40 | かたち | 形 | hình dạng |
41 | ロボット | 景色 | người máy |
42 | ふしぎな | 不思議な | kì lạ, thần bí |
43 | ポケット | | túi |
44 | たとえば | 例えば | ví dụ |
45 | つけます | 付けます | lắp ghép |
46 | じゆうに | 自由に | tự do |
47 | そら | 空 | bầu trời |
48 | とびます | 飛びます | bay |
49 | じぶん | 自分 | tự mình |
50 | しょうらい | 将来 | tương lai |
51 | ドラえもん | | đô-rê-mon |
Học tiếng Nhật bài 27: Động từ thể khả năng
Cách chia động từ thể khả năng
1グループ: V( i )ます → V( e )ます行きます →
行けます
飲みます →
飲めます
2グループ: Vます → Vられます食べます →
食べられます
浴びます →
浴びられます
3グループ: します → できます来()ます → 来(こ)られます
Chú ý: - Các động từ khi chuyển sang thể khả năng đều chuyển thành động từ nhóm 2.
- Động từ 「わかります」bản thân nó đã mang nghĩa khả năng nên không chuyển sang 「わかれます」.
Mẫu Câu động từ khả năng
Nが(へ、に…)V可能形。Có thể …Giống như 「Vることができます」, động từ khả năng có 2 ý nghĩa:- Diễn tả 1 năng lực (ai đó có khả năng làm 1 việc gì đó).
例(れい):ナムさんは 500メートル
泳げます。Anh Nam có thể bơi được 500m.
- – Diễn tả 1 điều kiện (trong 1 hoàn cảnh nào đó, 1 việc nào đó có thể được thực hiện).
例(れい):
明日のパーティーでミラーさんに
会()えます。Ngày mai có thể được gặp anh Mira ở bữa tiệc.
Ví dụ:- 私は漢字が書けます。Tôi có thể viết chữ Hán.

- 私は日本料理が作れます。Tôi có thể nấu các món Nhật.

- 私は日本語で手紙が書けます。Tôi có thể viết thư bằng tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 27
Ngữ pháp số 1: Cách sử dụng 見えます và 聞こえます
- Động từ 見えます biểu thị 1 đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm nhìn.
- Động từ 聞こえます biểu thị 1 âm thanh nào đó được nghe thấy vì tự nhiên lọt vào tai.
- Trong câu dùng 見えます và 聞こえます thì đối tượng được nhìn thấy là chủ ngữ và sử dụng trợ từ が.
Ví dụ:
Từ cửa sổ có thể nhìn thấy cây và toà nhà.
- 窓から、鳥の声が聞こえます。Từ cửa sổ có thể nghe thấy tiếng chim hót.
- 海が近いですから、波の音が聞こえます。
Vì nhà gần biển nên từ cửa sổ có thể nghe thấy tiếng sóng.
Ngữ pháp số 2: N được hoàn thành/ được làm xong/ được xây xong …
Nができます。N được hoàn thành/ được làm xong/ được xây xong …- Chú ý: Ở địa điểm nào đó, 1 công trình được hoàn thành hoặc được xây dựng thì sử dụng trợ từ に.
Ví dụ:- 宿題ができました。Bài tập đã hoàn thành.
- 皆さん、昼ごはんができました。Mọi người ơi, cơm trưa xong rồi.
- A: ここに何ができますか。Chỗ này sắp hoàn thành cái gì vậy?
B:美術館ができます。Sắp hoàn thành bảo tàng mỹ thuật.
- A:友達ができましたか。Con đã có bạn chơi chưa?
B:はい、たくさんできました。Vâng, con có nhiều rồi ạ.
Ngữ pháp số 3: Chỉ có N( chỉ sự ít ỏi )
~しか~ません。Chỉ ….- Thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động.
- 「しか」được dùng sau danh từ hoặc lượng từ… và động từ đi sau luôn ở thể phủ định.
- Loại câu này có hình thức phủ định nhưng luôn mang nghĩa khẳng định (người Nhật sử dụng với ý khiêm tốn).
- 「しか」thay thế cho は , が và được thêm vào sau các trợ từ khác như で, に, から…
- 「だけ」được dùng với sắc thái khẳng định còn 「しか」dùng với sắc thái phủ định.
例(れい):
私はひらがなだけ
書けます。=
私はひらがなしか
書けません。
Ví dụ:- 私は日本語しか話せません。Tôi chỉ nói chuyện được bằng tiếng Nhật.
- 私は子供が一人しかいません。Tôi chỉ có một đứa con.
- 私はビールしか飲みません。Tôi chỉ uống bia.
Ngữ pháp số 4: Cái này thì … được còn cái kia thì … không được
N1は~が、N2は~ N1 thì… nhưng N2 thì…- Dùng để diễn tả 2 điều hoàn toàn trái ngược nhau.
- Thường nói về khả năng với ý nghĩa: “cái này thì… được còn cái kia thì… không được”, khi đó, trợ từ は thay cho が, còn が ở giữa để nối 2 vế để chỉ sự đối lập.
Ví dụ:- 英語(えいご)は話(はな)せますが、ほかのことばは話(はな)せません。
Tiếng Anh thì tôi nói được nhưng các thứ tiếng khác thì tôi không nói chuyện được.
- ぎゅうどんやてんぷらは食(た)べられますが、すしは食(た)べられません。
Món thịt bò nấu rau và món chiên tẩm bột tôi ăn được còn món gỏi cá sống tôi không ăn được.
Ngữ pháp số 5: Cách sử dụng trợ từ は và も
では・には・へは・からは・までは、…- 「は」được dùng để nêu rõ rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu.
- Khi chuyển danh từ trong câu lên làm chủ đề của câu thì: Trợ từ đứng sau danh từ là が và を thì は sẽ thay thế cho が và を.
- Trợ từ đứng sau danh từ là các trợ từ khác như で, に, へ, から, まで… thì は được thêm vào các trợ từ này.
例(れい):
第2センターに
日本人の
先生がいます。→
第2センターには
日本人の
先生がいます。
Ví dụ:- 私の学校にはアメリカ人の先生がいます。
Ở trường học của tôi có giáo viên người Mỹ.
- 私の学校では英語を勉強しなければなりません。
Ở trường học của tôi phải học tiếng Anh.ナムさんは
家でも
日本語を
話()します。 Anh Nam ở nhà cũng nói nói tiếng Nhật.Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.