Học tiếng Nhật bài 30 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 30 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 30 Minna no nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh.STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | はります | | dán |
2 | かけます | 掛けます | treo |
3 | かざります | 飾ります | trang trí |
4 | ならべます | 並べます | xếp thành hàng |
5 | うえます | 植えます | trồng (cây) |
6 | もどします | 戻します | đưa về, trả về |
7 | まとめます | | nhóm lại, tóm tắt |
8 | かたづけます | 方づけます | dọn dẹp, sắp xếp |
9 | しまいます | | cất vào, để vào |
10 | きめます | 決めます | quyết định |
11 | しらせます | 知らせます | thông báo |
12 | そうだんします | 祖横断します | thảo luận, trao đổi , bàn bạc |
13 | よしゅうします | 予習します | chuẩn bị bài mới |
14 | ふくしゅうします | 復習します | ôn bài cũ |
15 | そのままにします | | để nguyên như thế |
16 | おこさん | お子さん | con (dùng đối với người khác) |
17 | じゅぎょう | 授業 | giờ học |
18 | こうぎ | 講義 | bài giảng |
19 | ミーテイング | | cuộc họp |
20 | よてい | 予定 | kế hoạch, dự định |
21 | おしらせ | お知らせ | bản thông báo |
22 | あんないしょ | 案内書 | tài liệu hướng dẫn |
23 | カレンダー | | lịch , tờ lịch |
24 | ポスター | | tờ quảng cáo, tờ áp phích |
25 | ごみばこ | ごみ箱 | thùng rác |
26 | にんぎょう | 人形 | con búp bê, con rối |
27 | かびん | 花瓶 | lọ hoa |
28 | かがみ | 鏡 | cái gương |
29 | ひきだし | 引き出し | ngăn kéo |
30 | げんかん | 玄関 | cửa vào |
31 | ろうか | 廊下 | hành lang |
32 | かべ | 壁 | bức tường |
33 | いけ | 池 | cái ao |
34 | こうばん | 交番 | trạm cảnh sát |
35 | もとのところ | 元の 所 | địa điểm ban đầu |
36 | まわり | 周り | xung quanh |
37 | まんなか | 真ん中 | giữa, trung tâm |
38 | すみ | | góc |
39 | まだ | | chưa |
40 | ―ほど | | chừng— |
41 | よていひょう | 予定表 | thời khóa biểu |
42 | ごくろうさま | | anh, chị đã làm việc vất vả/cảm ơn anh, chị |
43 | きぼう | 希望 | hi vọng, nguyện vọng |
44 | なにかごきぼうがありますか | 何かご希望がありますか | anh/chị có nguyện vọng gì không? |
45 | ミュージカル | | ca kịch |
46 | それはいいですな | | |
47 | まるい | 丸い | tròn |
48 | つき | 月 | mặt trăng |
49 | ちきゅう | 地球 | trái đất |
50 | うれしい | | vui |
51 | いや(な) | | chán, ghét, không chấp nhận được |
52 | すると | | sau đó, tiếp đó |
53 | めがさめます | 目が覚めます | tỉnh giấc, mở mắt |
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 30 Minna no nihongo
Ngữ pháp số 1: Mô tả trạng thái của một N với ý nghĩa là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó.
1.Ở N1 có VN2
N1にN2がVてあります。Ở N1 có VN2.- Là mẫu câu được sử dụng trong trường hợp mô tả trạng thái của một N với ý nghĩa là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó.
- Chú ý: Động từ Vて được sử dụng trong mẫu câu này là tha động từ và là động từ có chủ ý.
Ví dụ 1:
- 机の上に人形が飾ってあります。Ở trên bàn có trang trí búp bê.

- 冷蔵庫の中に果物やミルクが入れてあります。
Trong tủ lạnh có cho sữa, hoa quả, v…vv…

- 部屋に何がありますか。… 時計や絵などがかけてあります。
Trong phòng bạn có cái gì? … Có treo đồng hồ, tranh và nhiều thứ nữa.
Ví dụ:A:
あそこにポスたーが貼ってありますね。あれは何ですか。Ở đằng kia có dán tờ poster nhỉ! Đó là gì vậy?B:
スポーツ教室のお知らせです。Là tờ thông báo của lớp học thể thao.A:
そうですか。Thế à.
2.N2 có ở N1
N2はN1にがVてあります。N2 có ở N1. - Là mẫu câu được sử dụng khi muốn đảo N ở vị ngữ lên làm chủ ngữ ở trong câu.
Ví dụ:
- 時計やボールペンやノートなどは机の上においてあります。
Đồng hồ, bút bi, vở … thì đang có đặt trên bàn.

- 鞄は椅子の上においてあります。Cặp sách thì có để trên ghế.

- 木は郵便局の隣に植えてあります。Cây thì được trồng bên cạnh bưu điện.
3.N đã được làm xong
NはもうVてあります。N đã được làm xong.- Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó với mục đích chuẩn chị cho một hoạt động nào đó.
Ví dụ :
- 食べ物はもう準備してあります。Đồ ăn đã được chuẩn bị xong.

- 部屋はもう掃除してあります。Phòng đã được dọn dẹp xong.

- 服はもう洗濯してあります。Quần áo đã giặt giũ xong.
Ngữ pháp số 2: Làm trước, làm sẵn …
~Vておきます。Làm trước, làm sẵn …- Sử dụng trong trường hợp làm trước một việc gì đó với mục đích chuẩn bị cho một hoạt động nào đó.
- Hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau.
- Sử dụng khi giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái.
Ví dụ 1:
- 会議の前に何をしておきますか。… 資料をコピーしておきます。
Trước khi đến cuộc họp thì bạn sẽ làm gì? … Tôi sẽ phô tô tài liệu trước.

- 学校へ行くとき、鞄と帽子を準備しておきます。
Trước khi đi đến trường tôi chuẩn bị sẵn túi và mũ.

- 食事してから、茶碗を洗っておきます。Sau khi dùng bữa tôi rửa bát sẵn.

Sau khi sử dụng xong thì xếp lại vào đằng kia.
Ví dụ 2.1:A:
来週のミーティングまでに何をしておいたらいいですか。Trước khi đến cuộc họp tuần sau, thì mình nên làm gì trước nhỉ?B:
そうですね。この資料をコピーしておいてください。Tớ xem nào! Bạn nên phô tô trước cái tài liệu này đi.A:
はい、分()かりました。Vâng, tôi hiểu rồi.
Ví dụ 2.2:A:
手伝いましょうか。Để tôi giúp bạn nhé!B:
ええ、お願いします。Vâng, vậy làm phiền anh.A:
お皿やコップはどうしましょうか。Đĩa và cốc thì làm thế nào?B:
台所へ持って行っておいてください。Anh hãy mang nó vào bếp nhé.A:
分かりました。Tôi hiểu rồi.Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.