Học tiếng Nhật bài 34 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 34 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật : Từ vựng bài 34 Minna no nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh.STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | みがきます | 磨きます | mài, đánh (răng) |
2 | くみたてます | 組み立てます | lắp ráp, lắp đặt |
3 | おります | 折ります | gấp, gập, bẻ gãy |
4 | きがつきます | 気が付きます | nhận thấy, phát hiện |
5 | つけます | 付けます | chấm |
6 | みつかります | 見つかります | được tìm thấy |
7 | します(ネクタイを) | | đeo , thắt |
8 | しつもんします | 質問します | hỏi |
9 | ほそい | 細い | gầy, hẹp, thon |
10 | ふとい | 太い | béo, to |
11 | ぼんおどり | 盆踊り | múa trong hội bon |
12 | スポーツクラブ | | câu lạc bộ thể thao |
13 | かぐ | 家具 | gia cụ , đồ dùng nội thất |
14 | キー | | chìa khóa |
15 | シートべルト | | dây an toàn |
16 | せつめいしょ | 説明書 | quyển hướng dẫn |
17 | ず | 図 | sơ đồ, hình vẽ |
18 | せん | 線 | đường |
19 | やじるし | 矢印 | dấu mũi tên |
20 | くろ | 黒 | màu đen |
21 | しろ | 白 | màu trắng |
22 | あか | 赤 | màu đỏ |
23 | あお | 青 | màu xanh da trời |
24 | こん | 紺 | màu xanh lam |
25 | きいろ | 黄色 | màu vàng |
26 | ちゃいろ | 茶色 | màu nâu |
27 | しょうゆ | | xì- dầu |
28 | ソース | | nước chấm, nước xốt |
29 | ゆうべ | | tối qua, đêm qua |
30 | さっき | | vừa rồi, vừa lúc nãy |
31 | さどう | 茶道 | trà đạo |
32 | おちゃおたてます | お茶をたてます | pha trà |
33 | さきに | 今夜先に/td> | trước |
34 | のせます | 載せます | đặt lên |
35 | これでいいですか | | Thế này được không/đã được chưa |
36 | にがい | 苦い | đắng |
37 | おやこどんぶり | 親子どんぶり | món oyako-don |
38 | ざいりょう | 材料 | nguyên liêu |
39 | ーぶん | ー分 | -suất / -người |
40 | とりにく | 鶏肉 | thịt gà |
41 | ーグラマ | | gam- |
42 | たまねぎ | | hành củ |
43 | よんぶんの1 | 四分の1 | 1/4 |
44 | ちょうみりょう | 調味料 | gia vị |
45 | なべ | | nấp |
46 | ひ | 火 | lửa |
47 | ひにかけます | 火にかけます | đun |
48 | にます | 煮ます | nấu |
49 | にえます | 煮えます | chín,được nấu |
50 | どんぶり | | cái bát |
Học ngữ pháp bài 34 Minna no nihongo
Ngữ pháp số 1: Làm V2 đúng (theo) như V1
V[た形] V[ない形] 通りです。Nの Làm V2 đúng (theo) như V1.- Dùng để mô phỏng lại V2 ( chữ, lời nói, động tác… ) theo đúng như V1 ( đã nghe, nhìn, đọc, học … ).
- Nếu làm theo động tác sẽ thực hiện sau thời điểm nói thì dùng Vる.
- Nếu làm theo động tác đã thực hiện trước thời điểm nói thì dùng Vた.
Ví dụ 1:
- 私が今から書くとおりに、書いてください。
Hãy viết theo những gì mà cô sẽ viết bây giờ nhé.

- 線のとおりに、切りました。Tôi đã cắt theo đường kẻ.

- 説明書に書いてあるとおりに、やります。
Tôi sẽ làm theo đúng như những gì viết trong sách hướng dẫn.

- 母に習ったとおりに、料理を作りました。
Tôi đã nấu ăn theo những gì mà tôi học từ mẹ.
Ví dụ 2:A:
このカレー、ミラーさんが作ったんですか。Món cà ri này là do anh Mira nấu à?B:え
え、友達に教えてもらった通りに作ったんです。Vâng, tôi đã làm theo những gì mà bạn tôi đã dạy.A:
とてもおいしいです。Rất ngon đấy.B:
ああ、良かった。Ôi, may quá.
Ngữ pháp số 2: Sau khi V1, N thì V2
V1(た形)Nの あとで、 V2。Sau khi V1, N thì V2.- Dùng để diễn tả trình tự của các hành động.
- Đối với động từ ta chia về た形, còn đối với danh từ ta thêm の vào trước後で, đối với danh từ chỉ thời gian ta gắn trực tiếp mà không cần dùng trợ từ kèm theo.
Chú ý: Sự khác nhau giữa Vてからvà Vたあとで- Vてから:Trên thực tế có tính chất liên tục, V1 xong sẽ làm V2 luôn.
- Vたあとで:Trên thực tế, có sự giãn cách của hành động về mặt thời gian.
Ví dụ 1:
- 運動したあとで、ビールを飲みます。Sau khi vận động xong thì tôi sẽ đi uống bia.

- ジョギングのあとで、シャワーを浴びます。Sau khi chạy bộ xong tôi đi tắm.

- 授業が終わったあとで、遊に行いきます。Sau khi học xong tôi đi chơi.
Ví dụ 2:A:
課長、ちょっと出張のレポートを見て頂けませんか。Tổ trưởng ơi, anh xem giúp tôi cái báo cáo đi công tác được không ạ?B:
今から会議ですから、会議が終わった後で、見ます。Vì bây giờ tôi có cuộc họp nên sau khi họp xong tôi sẽ xem.A:
お願いします。Vậy nhờ anh ạ.
Ngữ pháp số 3: Làm V2 trong tình trạng có làm V1 hoặc Làm V2 trong tình trạng không làm V1
Làm V2 trong tình trạng có làm V1 hoặc Làm V2 trong tình trạng không làm V1.- V1 là động tác hoặc trạng thái đi kèm với V2, có loozich với nhau.
Ví dụ:
- 砂糖を入れてコーヒーを飲みます。Tôi uống cà phê mà cho đường.

- 砂糖を入れないでコーヒーを飲みます。Tôi uống cà phê mà không cho đường.
Ngữ pháp số 4: Không làm V1 mà làm V2
V1(ない形)で,V2。Không làm V1 mà làm V2.- V1 và V2 là 2 hành động độc lập, ngang nhau, không liên quan tới nhau.
Ví dụ 1:
- 昨夜寝ないで、勉強しました。Tối qua tôi đã không ngủ mà học bài.

- バスに乗らないで、駅まで歩いて行きます。
Tôi không đi xe buýt mà đi bộ ra ga.
Ví dụ 2:A:
明日は
休みですね。どこか
行きますか。Ngày mai là ngày nghỉ nhỉ! Anh có đi đâu đó không?B:
いいえ。どこも行かないで、家でゆっくり休みます。田中さんは?Không. Tôi không đi đâu cả mà nghỉ ngơi thong thả ở nhà thui. Còn anh Tanaka thì sao?A:
子供をプールへ連れて行こうと思っています。Tôi dự định dẫn con đi đến bể bơi.B:
そうですか。Thế à.Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.