Học tiếng Nhật bài 38 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 38 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 38 Minna no nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh.STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | そだてます | 育てます | nuôi,trồng |
2 | はこびます | 運びます | chở, vận chuyển |
3 | なくなります | 亡くなります | mất, qua đời |
4 | にゅういんします | 入院します | nhập viện |
5 | たいいんします | 退院します | xuất viện |
6 | いれます | 入れます | bật |
7 | きります | 切ります | tắt |
8 | かけます | 掛けます | khóa |
9 | きもちがいい | 気持ちがいい | dễ chịu, thư giản |
10 | きもちがわるい | 気持ちが悪い | khó chịu |
11 | おおきなー | 大きなー | –to, –lớn |
12 | ちいさなー | 小さなー | –nhỏ, –bé |
13 | あかちゃん | 赤ちゃん | em bé |
14 | しょうがっこう | 小学校 | trường tiểu học |
15 | ちゅうがっこう | 中学校 | trường trung học cơ sở |
16 | えきまえ | 駅前 | khu vực trước nha ga |
17 | かいがん | 海岸 | bờ biển |
18 | うそ | | nói dối, lời nói dối |
19 | しょるい | 書類 | giấy tờ,tài liệu |
20 | でんげん | 電源 | nguồn điện , công tắc điện |
21 | ―せい | | sản xuất tai– |
22 | あ、いけない | | Ôi, hỏng mất rồi./Ôi, trời ơi |
23 | おさきに | お先に | Tôi xin phép về trước |
24 | かいらん | 回覧 | Tập thông báo |
25 | けんきゅうしつ | 研究者室 | Phòng nghiên cứu |
26 | きちんと | | Nghiêm chỉnh, hẳn hoi, đứng đắn |
27 | せいりします | 整理します。 | sắp xếp |
28 | はんこ | | con dấu, dấu |
28 | おします | 押します | đóng(dấu) |
30 | ふたご | 双子 | cặp sinh đôi |
31 | しまい | 姉妹 | chị em |
32 | 5ねんせい | 5年生 | học sinh năm thứ 5 |
33 | にています | 似ています | giống |
34 | せいかく | 性格 | tính cách |
35 | おとなしい | | hiền lành, trầm |
36 | せわをします | 世話をします | chăm sóc , giúp đỡ |
37 | じかんがたちます | 時間がたちます | thời gian trôi đi |
38 | だいすき | だいすき | rất thích |
39 | クラス | | lớp học, lớp |
40 | けんかします | | cãi nhau |
41 | ふしぎ(な) | 不思議(な) | bí ẩn , kỳ thú, khó hiểu. |
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 38 Minna no nihongo
Ngữ pháp số 1: Làm V thì A.
V辞書形のは Aです。Làm V thì A.- Về bản chất thì cấu trúc này giống bài 8 đã học, chỉ đơn thuần là mô tả tính chất, trạng thái của 1 N nên dùng được với nhiều tính từ khác nhau ( Nは Aです。).
- Nhưng ở bài này nói rõ hơn việc thực hiện một hành động nào đó sẽ mang lại cảm giác, cảm nhận như thế nào cho người thực hiện nó.
- Thường sử dụng các tính từ: 難しい、簡単、楽しい、嬉しい、大変、面白い…
Ví dụ 1:
- 毎日お酒を飲むのは体に悪いです。
Việc uống rượu hàng ngày thì không tốt cho cơ thể.

Việc luyện tập thể thao hàng ngày thì rất tốt cho cơ thể.

- 教室で寝るのはだめです。Việc ngủ ở trên lớp như vậy là không được.
Ví dụ 2: 昼休み時間で二人男の人は話しています。Trong thời gian nghỉ trưa 2 người đàn ông đang nói chuyện.
A:
最近毎日3時間残業しますね、大変ですね。Gần đây ngày nào ông cũng làm thêm 3 tiếng à! Vất vả thế!
B:
残業をするのは気持ちがいいですから。大丈夫ですよ。Vì làm thêm tôi thấy thoải mái nên không vấn đề gì cả.
A:
ええ、趣味は仕事なんですか。Thế à, vậy sở thích của anh là làm việc à?
B:
はい、子供の時から仕事をしたいです。Vâng, từ khi còn bé tôi đã muốn làm việc rồi.
A:
凄いですね!私は仕事をするのは大変です。Bạn giỏi thật! Còn tôi lại thì thấy làm việc rất vất vả.
B:
そうですね、趣味は違うなんですね。Đúng nhỉ, sở thích của mỗi người khác nhau mà.
Ngữ pháp số 2: Làm V thì A
V辞書形のが Aです。Làm V thì A.- Về bản chất thì cấu trúc này giống bài 9 đã học (Nが Aです。)
- Nhưng ở bài này nói rõ hơn về sở thích, kỹ năng, năng lực … thực hiện hành động của ai đó.
- Thường sử dụng các tính từ: 好き、嫌い、上手、下手、速い、遅い …
Ví dụ 1:
- 私は花を育てるのが好きです。Tôi thích việc trồng hoa.

- 彼は朝起きるのが遅いです。Việc dậy vào buổi sáng của anh ấy là muộn.

- 彼は嘘を言うのが上手です。Anh ấy nói dối rất giỏi.
Ví dụ 2: 会社で帰る前に ( Ở công ty trước khi về )A:Namさん、
一緒に帰らない。Anh Nam ơi, cùng về không?B:
先にどうぞ!ちょっと機械を掃除するから。Anh về trước đi. Tôi đang dọn dẹp máy 1 chút.A:
へえ、時間だよ、明日掃除してもいいよ。Ôi, đến giờ rồi đấy. Ngày mai dọn cũng được mà.B:
大丈夫だよ。毎日掃除するのが速いから。Không sao đâu. Vì hàng ngày tôi dọn rất nhanh mà.A:
じゃ、先に。Vậy, tôi xin phép tôi về trước.B:
はい、お疲れ様でした。Vâng, cám ơn anh vì 1 ngày vất vả nhé.Ngữ pháp số 3: Quên không làm V
V辞書形のを忘れました。Quên không làm V.Mẫu câu này diễn tả việc lẽ ra nên thực hiện hành động V nhưng lại quên mất không làm. Sử dụng các động từ biểu thị chủ ý.
Ví dụ 1
:- ドアの鍵を掛けるのを忘れました。Tôi đã quên việc khóa cửa rồi.

- ミルクを買うのを忘れました。Tôi quên không mua sữa rồi.\

- 寝る前に薬を飲むのを忘れました。Tôi đã quên không uống thuốc trước khi ngủ.
Ví dụ 2: 会社から家へ帰る途中で二人話しています。2 người nói chuyện trên đường đi từ công ty về nhà.A:
今日は疲れましたね、今晩早く寝ないと。Hôm nay mệt nhỉ! Tối nay phải đi ngủ sớm rồi.B:
そうですね。ああ、いけない!Đúng nhỉ! A..thôi chết rồi.A:
何ですか。Sao vậy?B:
帰る前に電気を消すのを忘れた。Tôi quên không tắt điện trước khi đi về mất rồi.A:
ああ、駄目ね、会社に戻()らないと。Ôi, thế không được rồi, phải quay về công ty thui.B:
すみませんね。Xin lỗi.
Ngữ pháp số 4: Có biết V không?
V普通形のを知っていますか。Có biết V không?- Mẫu câu này dùng để hỏi xem người nghe có biết được thông tin biểu thị ở phần V普通形 hay không.
Ví dụ 1:
- 山田さんが来月結婚するのを知っていますか。
Bạn có biết anh Yamada tháng sau sẽ kết hôn không?

- お祖父さんが明日退院するのを知っていますか。
Em có biết ngày mai ông ngoại sẽ xuất viện không?
Ví dụ 2: 工場で二人話しています。2 người đang nói chuyện trong công xưởng.A:
土曜日課長はアメリカから帰るのを知っているの?Bạn có biết tổ trưởng thứ 7 sẽ trở về từ Mỹ không?B:
へえ、そうか。知らなかった。Thế à. Tôi đã không biết.A:
今回は新しい製品を知らせるのを知っているの?Lần này bạn có biết là sẽ thông báo sản phẩm mới không?B:
これも全然知らなかった。Cái đó tôi cũng hoàn toàn không biết.A:
会社は段々大きくなって、いいね。Công ty mình đang dần dần tốt lên nên cũng được đấy nhỉ.B:
そうね。Uh nhỉ.
Ngữ pháp số 5: ( MĐBN )N là N
( MĐBN )N là N .- Trong mẫu câu này thì の thay thế cho các danh từ chung chỉ người, vật, thời gian, địa điểm … để đưa câu văn về dạng câu có vị ngữ là danh từ.
- Hay nói cách khác, danh từ làm chủ ngữ trong câu là một danh từ có mệnh đề bổ nghĩa (bài 22 đã học).
- Chỉ những N bản thân nó mang tính chất thì mới được sử dụng trong mẫu câu này 病気(びょうき)、小(ちい)さ、ユーモア、…
Ví dụ 1:
- 1年で一番暑いのは8月です。Trong 1 năm thời điểm nóng nhất là tháng 8.

- 私が欲しいのはスイス製のうで時計です。
Thứ mà tôi muốn là đồng hồ được sản xuất tại Thụy Sĩ.
Ví dụ 2: 朝朝礼で課長は皆さんにお知らせます。Trong buổi họp sáng tổ trưởng thông báo với mọi người.
課長:皆さん、おはようございます。Mọi người, xin chào buổi sáng.
来月二人大阪に転勤します。Tháng sau sẽ có 2 người chuyển công tác đến Osaka.A:
課長、大阪に転勤する人は誰ですか。Sếp ơi, người chuyển công tác là ai vậy ạ?
課長:転勤するのは山田さんと松本さんです。Người chuyển công tác là anh Yamada và anh Matsumoto.A:
どうして転勤しますか。Tại sao lại chuyển công tác hả sếp?
課長:大阪に人が足りませんから。Vì ở Osaka đang thiếu người.Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.