Học tiếng Nhật bài 39 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học
tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của
GoJapan trên website hoặc qua các bài học
Elearning của
GoJapan. Chúng ta bắt đầu với
bài số 39 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 39 Minna no nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh.STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | こたえます | 答えます | trả lời |
2 | たおれます | 倒れます | đổ |
3 | やけます | 焼け舞う | cháy |
4 | やけます(パン/にくが~) | 入院します(パン/肉が~) | nướng |
5 | とおります | 通ります | đi qua |
6 | しにます | 死にます | chết |
7 | びっくりします | | ngạc nhiên, giật mình |
8 | がっかりします | | thất vọng |
9 | あんしんします | 安心します | yên tâm |
10 | ちこくします | 遅刻します | đến chậm , đến muộn |
11 | そうたいします | 早退します | về sớm, ra sớm |
12 | けんかします | | cãi nhau |
13 | りこんします | 離婚します | ly dị, ly hôn |
14 | ふくざつ(な) | 複雑(な) | phức tạp |
15 | じゃま(な) | 邪魔(な) | cản trở, chiếm diện tích |
16 | きたない | 汚い | bẩn |
17 | うれしい | | vui mừng |
18 | かなしい | 悲しい | buồn, đau thương |
19 | はずかしい | 恥ずかしい | xấu hổ, thẹn, hổ thẹn |
20 | じしん | 地震 | động đất |
21 | たいふう | 台風 | bão |
22 | かじ | 火事 | hỏa hoạn |
23 | じこ | 事故 | tai nạn, sự cố |
24 | みあい | 見合い | nam nữ làm quen qua giới thiệu, làm mối |
25 | でんわだい | 電話代 | tiền điện thoại, phí điện thoại |
26 | ーだい | ー代 | Nghiêm chỉnh, hẳn hoi, đứng đắn |
27 | フロント | | bộ phận tiếp tân |
28 | ―ごうしつ | ー号室 | phòng số– |
28 | あせ | 汗 | mồ hôi |
30 | タオル | | khăn lau, khăn tắm |
31 | せっけん | | xà phòng |
32 | おおぜい | 大勢 | nhiều người |
33 | おつかれさまでした | お疲れさまでした | chắc anh/chị đã mệt vì làm việc
tôi đến thăm |
34 | うかがいます | 伺います | tôi đến thăm |
35 | とちゅうで | 途中で | giữa đường, giữa chừng |
36 | トラック | | xe tải |
37 | ぶつかります | | đâm , va chạm |
38 | ならびます | 並びます | xếp hàng |
39 | おとな | 大人 | người lớn |
40 | ようふく | 洋服 | quần áo kiểu tây âu |
41 | せいようかします | 西洋化します | tây âu hóa |
42 | あいます | 会います | vừa, hợp |
43 | いまでは | 今では | bây giờ(thì) |
44 | せいじんしき | 成人式 | lễ trưởng thành, lễ thành nhân |
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 39 Minna no nihongo
Ngữ pháp số 1: Vì … nên …
Vì … nên …- Vて、Vてbài 16 chỉ đơn thuần là nối các hành động sảy ra liên tiếp.
- Còn bài 39 dùng để biểu thị nguyên nhân, kết quả, lý do khách quan, chính vì thế phần vị ngữ ( vế sau ) không sử dụng thể ý chí.
Vế sau (vế kết quả) của câu sử dụng trong các trường hợp dưới đây: a, Những động từ hay tính từ biểu thị tâm trạng, cảm giác: 安心する、心配する、がっかりする、嬉しい、寂しい、 …例:1、恋人に会えなくて、寂しです。Tôi buồn vì không thể gặp được người yêu.2、
N4試験に失敗して、がっかりしました。Tôi đã thất vọng vì trượt kỳ thi N4.3、
最近体の調子が悪くて、心配です。Tôi lo lắng vì gần đây tình trạng sức khỏe không được tốt.
b, Các động từ chỉ khả năng và các động từ chỉ trạng thái:例:1、日本の携帯電話が高くて、買えません。Tôi không thể mua được điện thoại của Nhật vì nó đắt.2、
説明が複雑で、よく分かりません。Tôi không hiểu rõ vì phần giải thích phức tạp.3、
昨日の晩寝る前にコーヒーを飲んで、寝られませんでした。Tôi đã không thể ngủ được vì tối hôm qua tôi đã uống cà phê trước khi ngủ.
c, Những tình huống sảy ra trong quá khứ:例:1、先週授業を休んで、先生に叱られました。Tôi bị thầy giáo mắng vì tuần trước đã nghỉ học.2、
事故が有って、道を通れませんでした。Tôi đã không thể qua đường được vì có tai nạn.3、
会社へ行く時、車が故障して、時間に遅れました。すみません。Xin lỗi, tôi đã đến muộn vì khi đi đến công ty xe ô tô của tôi đã bị hỏng.
Chú ý:1, Nếu muốn sử dụng cách nói bao hàm chủ ý ở vế 2 thì sử dụng với から đã học.〇
日本で桜が有名ですから、見に行きたいです。Vì bên Nhật hoa Anh đào rất nổi tiếng nên tôi muốn đi ngắm.✕
日本で桜が有名で、見にいきたいです。Vì bên Nhật hoa Anh đào rất nổi tiếng nên tôi muốn đi ngắm.
2, Mẫu câu này phần nguyên nhân và kết quả có quan hệ chặt chẽ với nhau nên phải nói nguyên nhân sảy ra trước sau đó mới nói đến kết quả.〇
明日会議が有りますから、今日コピーします。Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay tôi sẽ phô tô.✕
明日会議が有って、今日コピーします。Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay tôi sẽ phô tô.
Ví dụ 1:
- バスが遅れて、困りました。Tôi đã gặp khó khăn vì xe buýt đến muộn.

- 経済ニュースを読んで、びっくりしました。
Tôi đã giật mình sau khi đọc tin kinh tế.

- テストの結果が良くなくて、恥ずかしいです。
Tôi thấy xấu hổ vì kết quả thi không tốt.

- 家族のみんな元気で、安心します。
Tôi yên tâm vì mọi người trong nhà ai cũng khỏe.
Ví dụ 2:A:Nam
さん、大丈夫ですか。今朝課長から聞いて、びっくりした。Anh Nam ơi, anh có sao không? Sáng nay tôi đã giật mình khi nghe tin từ tổ trưởng.B:
すみません、製品を壊して、恥ずかしかったが 。。。Xin lỗi, tôi xấu hổ vì đã làm hỏng hàng.A:
大丈夫ですよ、これから気をつけば、大丈夫だと思います。Không sao đâu. Từ bây giờ nếu anh chú ý hơn thì tôi nghĩ sẽ không sao đâu.B:
これから絶対に気をつけます。Từ bây giờ tôi sẽ tuyệt đối chú ý.A:
頑張ってくださいね。Uh, cố gắng lên.B:
はい、ありがとうございます。Vâng, tôi cám ơn.
Ngữ pháp số 2: Vì, do N nên …
Nで、…Vì, do N nên …- Giống như cấu trúc 1, mẫu câu này cũng biểu thị nguyên nhân, lý do nhưng nguyên nhân ở đây thường là những sự cố, thiên tai, hiện tượng tự nhiên … sử dụng 1 danh từ đủ để gây ra một hậu quả.
- Vế sau của mẫu câu này cũng không sử dụng cách nói bao hàm chủ ý giống cấu trúc 1.
Ví dụ 1:
- 地震で窓のガラスが割れました。Cửa sổ kính bị vỡ do động đất.

- 事故で、入院しました。Ông phải nhập viện do gặp tai nạn.

- 火事で家がやけました。Nhà đã bị cháy do hỏa hoạn.
Ví dụ 2:A:
昨夜ニュースを
見ましたか。Tối qua bạn có xem thời sự không?B:
うん、見て、びっくりしました。中国で台風で、家がたく倒れてしまいました。それに100人ぐらい死にました。Vâng, tôi đã giật mình sau khi xem. Ở Trung Quốc nhiều nhà bị đổ do bão. Hơn nữa có khoảng 100 người đã bị chết.A:
そうですね、中国は大変ですね。Đúng nhỉ! Ở Trung Quốc vất vả quá nhỉ.
Ngữ pháp số 3: Vì … nên …
Vì … nên …Mẫu câu này vẫn biểu thị nguyên nhân, lý do nhưng:
+から:Được dùng để biểu thị nguyên nhân một cách chủ quan, mang sắc thái mạnh mẽ nên thường được dùng trong các câu mệnh lệnh hay cấm chỉ.
+ので:Biểu thị một cách khách quan, quan hệ nhân quả như một diễn biến tự nhiên. Hơn nữa nó còn làm giảm mức độ chủ quan trong ý kiến của người nói nên tạo được ấn tượng nhẹ nhàng đối với người nghe. Sử dụng phổ biến trong văn nói.
Chú ý : Vì mang sắc thái nhẹ nhàng nên sau のでkhông sử dụng với mệnh lệnh, cấm chỉ hay những câu mang sắc thái mạnh. Sử dụng から thay choので trong trường hợp này. Các cách sử dụng ので1, Vì mang sắc thái nhẹ nhàng nên thường được sử dụng trong các câu nhờ vả, xin phép hay lập luận.例:1、この文法がよく分からないので、もう一度教えていただけませんか。Vì em chưa hiểu mẫu ngữ pháp này nên cô có thể dạy lại cho em 1 lần nữa được không ạ?
2、病院へ行くので、先に失礼します。Tôi xin phép về trước vì phải đến bệnh viện.
3、子供の時から動物が好きなので、動物の言葉を研究したいです。Từ khi còn nhỏ tôi đã thích động vật nên tôi muốn nghiên cứu ngôn ngữ của chúng.
4、日本へ行くので、今日本語を勉強しています。Tôi đang học tiếng Nhật vì tôi sẽ đi Nhật.
5、熱が有ったので、学校を休みました。Tôi nghỉ học vì đã bị sốt.
2, Khi muốn diễn đạt một cách lịch sự hơn thì chúng ta sử dụng trực tiếp thể lịch sự trước ので.例:1、友達と約束が有るので、さきに失礼します。→友達と約束が有りますので、先に失礼します。Vì có hẹn với bạn nên tôi xin phép về trước.
2、アメリカの製品は値段が高いので、買えません。→アメリカの製品は値段が高いですので、買えません。Vì giá sản phẩm của Mỹ đắt nên tôi không mua được.
Ví dụ 1:
- 汗をかいたので、シャワーを浴びます。Vì ra mồ hôi nên tôi đi tắm.

- 暇なので、買い物に行きます。Vì rảnh rỗi nên tôi đi mua sắm.
Ví dụ 2:A:
課長、すみません、明日休んでもいいですか。Sếp ơi, em xin phép mai nghỉ được không ạ?B:
へえ、どうしてですか。元気じゃないの。Ơ, tại sao thế? Em không được khỏe à?A:
ええ、実は一昨日から、お腹がずっと痛くて、心配しています。今にも痛いので、病院へ行きたいです。Vâng, thực ra là em đang lo lắng vì từ hôm kia em cứ đau bụng suốt. Bây giờ cũng vẫn đau nên em muốn đi bệnh viện.B:
そうなんですか、いいですよ。気を付けてくださいね。Ra là thế, vậy được em đi đi. Nhớ chú ý nhé.A:
はい、ありがとうございます。すみません。Vâng, em cám ơn sếp.Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.