Học tiếng Nhật bài 4 Minna no nihongo
Giáo trình Minna no Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của Gojapan. Chúng ta bắt đầu với bài số 4 của tiếng Nhật Minna no nihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học Từ vựng bài 4 Minna no Nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh .
STT | Từ vựng | Kanji | Nghĩa TV |
1 | おきます | 起きます | Thức dậy ( động từ) |
2 | ねます | 寝ます | Ngủ ( dộng từ) |
3 | はたらきます | 働きます | Làm việc( động từ) |
4 | やすみます | 休みます | Nghỉ( động từ) |
5 | べんきょうします | 勉強します | Học( động từ) |
6 | おわります | 終わります | Kết thúc |
7 | デパート | Bách hóa | |
8 | ぎんこう | 銀行 | Ngân hàng |
9 | ゆうびんきょく | 郵便局 | Bưu điện |
10 | としょかん | 図書館 | Thư viện |
11 | びじゅつかん | 美術館 | Bảo tàng mỹ thuật |
12 | いま | 今 | Bây giờ |
13 | ~じ | ~時 | ~ giờ |
14 | ~ふん(~ぷん) | ~分 | ~ phút |
15 | なんじ | 何時 | Mấy giờ? |
16 | なんぷん | 何分 | Mấy phút? |
17 | ごぜん | 午前 | Sáng ( AM) |
18 | ごご | 午後 | Chiều ( PM) |
19 | あさ | 朝 | sáng |
20 | ひる | 昼 | trưa |
21 | ばん(よる) | 晩(夜) | Tối |
22 | おととい | 一昨日 | Hôm kia |
23 | きのう | 昨日 | Hôm qua |
24 | きょう | 今日 | Hôm nay |
25 | あした | 明日 | Ngày mai |
26 | あさって | 明後日 | Ngày kia |
27 | けさ | 今朝 | Sáng nay |
28 | こんばん | 今晩 | Tối nay |
29 | やすみ | 休み | Nghỉ, nghỉ phép, ngày nghỉ |
30 | ひるやすみ | 昼休み | Nghỉ trưa |
31 | まいあさ | 毎朝 | Hàng sáng |
32 | まいばん | 毎晩 | Hàng tối |
33 | まいにち | 毎日 | Hàng ngày |
34 | げつようび | 月曜日 | Thứ 2 |
35 | かようび | 火曜日 | Thứ 3 |
36 | すいようび | 水曜日 | Thứu 4 |
37 | もくようび | 木曜日 | Thứ 5 |
38 | きんようび | 金曜日 | Thứ 6 |
39 | どようび | 土曜日 | Thứ 7 |
40 | にちようび | 日曜日 | Chủ nhật |
41 | なんようび | 何曜日 | Thứ mấy ? |
42 | ばんごう | 番号 | Số ( điện thoại, phòng…) |
43 | なんばん | 何番 | Số mấy ? ( khi hỏi số điện thoại, số phòng…) |
44 | ~から | Từ~ | |
45 | ~まで | Đến ~ | |
46 | そちら | Bên phía ông / bà…. | |
47 | たいへんですね。 | 大変ですね。 | Vất vả quá nhi! |
48 | えーと | ừ, à…( từ đệm trong hội thoại tránh thời gian chết) | |
49 | 104 | Số điện thoại của dịch vụ hướng dẫn số điện thoại | |
50 | おねがいします | お願いします | Xin vui lòng giúp đỡ( xin nhờ, xin làm phiền…- câu cửa miệng người Nhật luôn nói) |
51 | かしこまりました。 | Vâng, tôi hiểu ạ( lịch sự khi nói với khách hàng) | |
52 | おといあわせのばんごう | お問い合わせの番号 | Số điện thoại hướng dẫn |
53 | 「どうも」ありがとうございました。 | Rất cảm ơn ông/ bà ạ | |
54 | ニューヨーク | New York | |
55 | ペキン | Bắc Kinh | |
56 | ロンドン | London | |
57 | ロサンゼルス | Los Angeles | |
58 | やまとびじゅつかん | やまと美術館 | Bảo tàng mỹ thuật Yamato ( giả tưởng) |
59 | おおさかデパート | 大阪デパート | Bách hóa Osaka( giả tưởng) |
60 | みどりとしょかん | みどり図書館 | Thư viện Midori( giả tưởng) |
61 | アップルぎんこう | アップル銀行 | Ngân hàng Apple( giả tưởng) |
Học Ngữ pháp bài 4 Minna no Nihongo
Ngữ pháp 1: Cách diễn tả về thời gian
*Câu hỏi về giờ
-Khi trả lời các bạn hãy dùng : Số đếm +
Số đếm | Giờ | Số đếm | Phút | |
1 | 一(いち) | 時(じ) | 1 | 一分(いっぷん) |
2 | 二(に) | 2 | 二分(にふん) | |
3 | 三(さん) | 3 | 三分(さんぷん(ぶん)) | |
4 | 四(よ) | 4 | 四分(よんぷん) | |
5 | 五(ご) | 5 | 五分(ごふん) | |
6 | 六(ろく) | 6 | 六分(ろっぷん) | |
7 | 七(しち) | 7 | 七分(ななふん) | |
8 | 八(はち) | 8 | 八分(はっぷん) | |
9 | 九(きゅう) | 9 | 九分(きゅうふん) | |
10 | 十(じゅう) | 10 | 十分(じゅっぷん) | |
11 | 十一(じゅういち) | 11 | 十一分(じゅういっぷん) | |
12 | 十二(じゅうに) | 12 | 十二分(じゅうにふん) |
※Một số trường hợp biến âm không theo quy tắc được in đậm
VD1:
A今(いま)
B:3
※Với số phút lẻ là 30 phút, chúng ta có cách diễn đạt tương đương từ “ rưỡi” ―「
― 3
- Nếu dùng hệ 12 giờ, chúng ta sẽ chia ra “ buổi sáng” (AM) –
午前 và buổi chiều( PM)―午後
VD 2:
A:
B: ハノイはごご7時(じ)です。Hà Nội là 7 giờ tối.
Ngữ pháp số 2: Động từ trong tiếng Nhật
Vます :Động từ trong tiếng Nhật
Ở những bài trước, chúng ta có ký hiệu N (Noun) cho danh từ, từ bài 4 chúng ta có ký hiệu V ( Verb) cho động từ. ます là dạng lịch sự của động từ thời hiện tại, giống như です của danh từ 。
Vます là ký hiệu chung cho các động từ thời hiện tại, dạng lịch sự.
Bài 4, chúng ta làm quen một số động từ sau:
Ngữ pháp số 3: cách chia các động từ trong tiếng Nhật
Vます/Vません/Vました/Vませんでした
Bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách chia các thì động từ trong tiếng Nhật.
- Thì hiện tại
- Khẳng định: Vます
VD:
- Phủ định :Vません。
VD: あした
- Thì quá khứ
- Khẳng định
VD:
- Phủ định
VD: おととい
Hiện tại | Quá khứ | ||
Khẳng định(có làm) | Phủ định(không làm) | Khẳng định( đã làm) | Phủ định( đã không làm) |
V ます | V ません | Vました | Vませんでした |
起(お)きます Thức dậy | 起(お)きません Không thức dậy | 起(お)きました Đã thức dậy | 起(お)きませんでした Đã không thức dậy |
寝(ね)ます Ngủ | 寝(ね)ません Không ngủ | 寝(ね)ました Đã ngủ | 寝(ね)ませんでした Đã không ngủ |
働(はたら)きます Làm việc | 働(はたら)きません Không làm việc | 働(はたら)きました Đã làm việc | 働(はたら)きませんでした Đã không làm việc |
休(やす)みます Nghỉ | 休(やす)みません Không nghỉ | 休(やす)みました Đã nghỉ | 休(やす)みませんでした Đã không nghỉ |
勉強(べんきょう)します Học | 勉強(べんきょう)しません Không học | 勉強(べんきょう)しました Đã học | 勉強(べんきょう)しませんでした Đã không học |
終(お)わります Xong | 終(お)わりません Không xong | 終(お)わりました Đã xong | 終(お)わりませんでした Đã không xong |
Ngữ pháp số 4: Hành động V diễn ra vào lúc nào
N(thời gian)にV(ます/Vました: Hành động V diễn ra vào lúc….
VD:
※ Lưu ý 1: Nếu thời gian không biểu hiện bằng con số cụ thể( ngày mai, hôm nay, sáng nay…) thì không cần thêm 「に」
VD: きのう
※Lưu ý 2: Với các từ chỉ thứ trong tuần ( thứ 2, thứ 3….) thêm 「に」hoặc không thêm đều được
VD: 金曜日(に) 休みます。Tôi nghỉ vào thứ 6
Ngữ pháp số 5: Hỏi về thứ ngày tháng
今日は
Sử dụng câu này để hỏi các thứ trong tuần, khi trả lời sử dụng mẫu câu「 N1は N2です」。
Thời hiện tại và tương lai | |||
きょう Hôm nay あした Ngày mai あさって Ngày kia | は là | 月曜日(げつようび) thứ 2 火曜日(かようび) thứ 3 水曜日(すいようび) thứ 4 木曜日(もくようび) thứ 5 金曜日(きんようび) thứ 6 土曜日(どようび) thứ 7 日曜日(にちようび) chủ nhật | です。 |
Thời quá khứ | |||
きのう Hôm qua おととい Hôm kia | は là | 月曜日(げつようび) thứ 2 火曜日(かようび) thứ 3 水曜日(すいようび) thứ 4 木曜日(もくようび) thứ 5 金曜日(きんようび) thứ 6 土曜日(どようび) thứ 7 日曜日(にちようび) chủ nhật | でした。 |
Ngữ pháp số 6: Từ N1 đến N2
N1からN2まで: Từ N1 đến N2
Câu này dùng chỉ 2 mốc thời gian, hoặc 2 mốc địa điểm
VD 1:
VD 2:ハノイから ホーチミンまで 行きます。Tôi đi từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh.
※Lưu ý: 2 trợ từ có thể đứng 1 mình, không nhất thiết đi đôi với nhau
VD 3: 私は アメリカから
VD(VD) 4:
Ngữ pháp số 7: Từ N1 và N2
N1とN2: N1 và N2
Trợ từ と nối 2 danh từ với nhau
VD 1: あしたと あさっては
VD 2: 私と あなた
Ngữ pháp số 8:~ね。: ….nhỉ
Đặt ở cuối câu, truyền đạt cho người nghe về cảm xúc, kỳ vọng của người nói về một hiện tượng, sự vật nào đó. Nhất là phái nữ rất hay sử dụng
VD1: きょうは 暑いですね。Hôm nay nóng nhỉ!
VD 2: かのじょは きれいですね。Cô ấy xinh nhỉ!
GOJAPAN xin gửi tặng các bạn 1 bài hát tiếng Nhật có các thứ trong tuần
げつようび、かようび、すいようび。。。
Các bạn hãy ghi nhớ ngay nhé!
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu các bạn có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.