Học tiếng Nhật bài 46 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của GoJapan trên website hoặc qua các bài học Elearning của GoJapan. Chúng ta bắt đầu với bài số 46 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 46 Minna no nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh.
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | やきます | 焼きます | nướng |
2 | わたします | 渡します | trao |
3 | かえってきます | 帰ってきます | quay về |
4 | でます [バスがー] | 出ます「バスが」 | xuất phát, rời trạm [ xe bus ~ ] |
5 | るす | 留守 | vắng nhà |
6 | たくはいびん | 宅配便 | dịch vụ trao tận nhà |
7 | げんいん | 原因 | nguyên nhân |
8 | ちゅうしゃ | 注射 | tiêm |
9 | しょくよく | 食欲 | sự thèm ăn |
10 | バンフレット | 間違い電話 | tờ bướm quảng cáo |
11 | ステレオ | âm thanh nổi | |
12 | こちら | chỗ (chúng tôi), phía (chúng tôi) | |
13 | ~のところ | ~の所 | quanh vùng ~ |
14 | ちょうど | vừa đúng | |
15 | たったいま | たった今 | mới hồi nãy |
16 | いまいいでしょうか | 今いいでしょうか | bây giờ (tôi) có thể làm phiền anh/chị được không? |
17 | ガスサービスセンター | trung tâm dịch vụ gas | |
18 | ガスコンロ | bếp ga | |
19 | ぐあい | 具合 | trạng thái, tình trạng |
20 | どちらさまでしょうか | どちら様でしょうか | vị nào đấy ạ ? |
21 | むかいます | 向かいます | hướng về |
22 | おまたせしました。 | お待たせしました | xin lỗi đã để quý vị chờ lâu |
23 | ちしき | 知識 | tri thức, kiến thức |
24 | ほうこ | 宝庫 | kho hàng |
25 | なやみ | điều lo nghĩ, trăn trở, phiền muộn | |
26 | てにはいります[じょうほうが~] | 手に入ります「情報が~) | có,được [thông tin] |
27 | システム | hệ thống | |
28 | キーワード | từ khóa, điểm then chốt | |
28 | いちぶぶん | 一部分 | một bộ phận |
30 | にゅうりょくします | 入力します | nhập vào |
31 | びょう | 秒 | giây |
32 | でます[ほんが~] | 出ます「本が~」 | [sách] được xuất bản |
Học tiếng Ngật: Ngữ pháp bài 46 Minna no nihongo
Ngữ pháp số 1: Sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~) / Đang làm ~ / Vừa mới làm ~
Vる | + ところです。 |
Vている | |
Vた |
Sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~) / Đang làm ~ / Vừa mới làm ~.
1.1 Vるところです。
Sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~).
- Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó.
- Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như:「 これから、 」、「 (ちょうど) 今(いま)から」.
A:
Cơm trưa bạn đã ăn rồi à?
B:いいえ、まだです。これから
Chưa, tôi chưa ăn. Bây giờ tôi mới ăn.
Ví dụ 1:
今 から試合 が始 まるところです。Trận đấu bây giờ mới bắt đầu.
昼 ごはんはもう食 べましたか。… いいえ、これから食 べるところです。
Bạn ăn cơm trưa rồi phải không? … Không, bây giờ tôi mới ăn.
- ワットさんはもう
出 かけましたか。… いいえ、これから出 かけるところです。
Anh Watto đã ra ngoài rồi à? … Chưa, bây giờ anh ấy ra ngoài.
Ví dụ 2:
A:もしもし、
Alo, tôi Kimura đây. Bây giờ anh rảnh không?
B:あ、
A, anh Kimura. Vì bây giờ cuộc họp sắp bắt đầu. Nên sau khi cuộc họp kết thúc tôi sẽ gọi cho anh.
A:
Tôi hiểu rồi. Vậy nhờ anh nhé.
1.2.Vているところです。
Đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~).
- Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn V ています).
- Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian「
今 」.
A:
Bài tập bạn đã làm chưa?
B:いいえ、
Chưa, bây giờ tôi mới đang làm.
Ví dụ:
- パソコンの
故障 の原因 が分 かりましたか。
Bạn đã hiểu nguyên nhân dẫn tới máy tính hỏng chưa?
… いいえ、
Chưa, bây giờ tôi vẫn đang điều tra.
今 部屋 を片付 けているところです。Bây giờ tôi đang dọn dẹp phòng.
- コピーはもうできましたか。… いいえ、
今 コピーしているところです。
Bạn phô tô xong chưa? … Chưa bây giờ tôi vẫn đang phô tô.
1.3.Vたところです。
Vừa mới (làm ~) xong.
- Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc xong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành.
- Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian「 たった
今 」.
A:マイさんはもう
Chị Mai ơi, chị ăn sáng chưa?
B:はい、たった
Rồi, chị vừa ăn xong.
Ví dụ:
- イエンさんはもう
帰 りましたか。… はい、たった今帰 ったところです。
Chị Yến đã về rồi à? … Vâng, chị ấy vừa mới về xong.
- 8
時 のバスはもう出 ましたか。… はい、たった今 出 たところです。
Xe buýt 8 giờ xuất phát rồi à? … Vâng, nó vừa xuất phát xong.
私 の猫 はたった今 起 きたところです。Con mèo của tôi nó vừa ngủ dậy.
Ngữ pháp số 2: Mới / vừa mới ( làm ~)
Vたばかりです。
Mới / vừa mới ( làm ~).
- Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm.
- Thời điểm xẩy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi).
Ví dụ 1:
昨日 あの人 に会 ったばかりです。Hôm qua tôi vừa gặp người kia.
- イエンさんは
先月 この会社 に入 ったばかりです。
Bạn Yến mới vào công ty tháng trước.
先週日本 へ来 たばかりです。Tuần trước tôi vừa đến Nhật.
Ví dụ 2:
A:ナムさん、
Nam ơi, cái cặp đẹp thế. Bạn đã mua khi nào đấy?
B:
A:そうですか。
Thế à! Tớ cũng muốn mua cái cặp như vậy. Bạn mua ở đâu thế?
B:Vinmark スーパーで
A:Vinmark スーパーですか。
Cậu mua ở Vinmark à? Buổi chiều nhất định tớ sẽ thử đi.
Ngữ pháp số 3: Chắc chắn là
Vる | + はずです。 |
Vない | |
Aい | |
Aな | |
Nの |
Chắc chắn là.
- Biểu thị người nói dựa trên một căn cứ nào đó, phán đoán chắc chắn một việc gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ 1:
今注射 をしましたから、3時間 に下 がるはずです。
Vì bây giờ tôi vừa tiêm xong nên chắc chắn sẽ hạ sốt sau 3 tiếng nữa.
- マリアさんは
絵 が上手 ですか。
Chị Maria có giỏi vẽ tranh không?
… ええ、
Có, vì chị ấy đang học mỹ thuật nên chắc chắn là giỏi.
- あのレストランは
美味 しいですか。
Nhà hàng kia có ngon không?
… ええ、
Có, vì có ghi trên bảng hướng dẫn nên chắc chắn là ngon.
Ví dụ 2.1:
A:ナムさんは
Bạn Nam biết đường đến công ty không em ơi?
B:
Chắc chắn là biết chứ ạ. Vì ngày trước bạn đã từng đi đến rồi ạ.
A:じゃ、
Thế thì, không sao nhỉ.
Ví dụ 2.2:
A:マイ
Cô mai có ăn sushi không nhỉ?
B:
Chắc chắn là ăn đấy.
A:3
Vì cô ấy nói là cô ấy đã sống ở Nhật 3 năm rồi.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.