Học tiếng Nhật bài 6 Minna no nihongo
Giáo trình Minna no Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của Gojapan. Chúng ta bắt đầu với bài số 6 của tiếng Nhật Minna no nihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học Từ vựng bài 6 Minna no Nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh .
STT | Từ vựng | Kanji | Nghĩa tiếng Việt |
たべます | 食べます | Ăn | |
のみます | 飲みます | Uống | |
すいます (たばこを~) | 吸います (たばこを~) | Hút ( thuốc lá) | |
みます | 見ます | Nhìn, xem | |
ききます | 聞きます | Nghe | |
よみます | 読みます | Đọc | |
かきます | 書きます | Viết | |
かいます | 買います | Mua | |
とります (しゃしんを~) | 撮ります (写真を~) | Chụp (ảnh) | |
します | Làm | ||
あいます (ともだちに~) | 会います (ともだちに~) | Gặp( bạn) | |
ごはん | ご飯 | Cơm | |
あさごはん | 朝ご飯 | Cơm sáng | |
ひるごはん | 昼ご飯 | Cơm trưa | |
ばんごはん | 晩御飯 | Cơm tối | |
パン | Bánh mì | ||
たまご | 卵 | Trứng | |
にく | 肉 | Thịt | |
さかな | 魚 | Cá | |
やさい | 野菜 | Rau | |
くだもの | 果物 | Hoa quả | |
みず | 水 | Nước | |
おちゃ | お茶 | Trà | |
こうちゃ | 紅茶 | Trà túi lọc | |
ぎゅうにゅう (ミルク) | 牛乳 | Sữa bò | |
ジュース | Nước hoa quả | ||
ビール | Bia | ||
「お」さけ | 「お」酒 | Rượu | |
ビデオ | Video, băng video | ||
えいが | 映画 | Phim, điện ảnh | |
CD | Đĩa CD | ||
てがみ | 手紙 | Thư | |
レポート | Báo cáo | ||
しゃしん | 写真 | ảnh | |
みせ | 店 | Cửa hàng | |
レストラン | Nhà hàng | ||
にわ | 庭 | Sân, vườn | |
しゅくだい | 宿題 | Bài tập | |
テニス | Tennis, quần vợt | ||
サッカー | Bóng đá | ||
「お」はなみ | 「お」花見 | Ngắm hoa anh đào | |
なに | 何 | Cái gì, gì | |
いっしょに | 一緒に | Cùng, cùng với | |
ちょっと | Một chút | ||
いつも | Luôn luôn, lúc nào cũng | ||
ときどき | 時々 | Thi thoảng | |
それから | Sau đó | ||
ええ | Vâng, được( cách nói thân mật của 「はい」 | ||
いいですね | Được đấy! Hay quá! | ||
わかりました | 分かりました | Tôi hiểu rồi. | |
なんですか。 | 何ですか | Cái gì vậy? | |
じゃ、また「あした」 | Vậy hẹn gặp lại( ngày mai) | ||
メキシコ | Mexico | ||
おおさかじょうこうえん | 大阪城公園 | Công viên lâu đài Osaka |
Học Ngữ pháp bài 6 Minna no Nihongo
Ngữ pháp số 1: Làm cái gì đó …. (kết hợp bởi tha động từ)
NをVます(tha động từ) Làm ….
Động từ trong tiếng Nhật chia làm 2 loại :
- Tha động từ ( hay còn gọi là “ ngoại động từ”- là những động từ đòi hỏi có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ có thể là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động .Để dễ hiểu, lấy ví dụ động từ “ ăn”. Với động từ này, cần có người gây ra hành động ăn ( chủ ngữ)và vật bị ăn ( tân ngữ). Cấu trúc của câu có tha động từ là : Chủ ngữは +Tân ngữを + Tha động từ()
- Tự động từ: ( hay còn gọi là “ nội động từ” là động từ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động. Tự động từ thường đi kèm với các hiện tượng thiên nhiên, tự nhiên như “ mưa rơi”, “ gió thổi”, “ bão về”… Cấu trúc của câu có tự động từ là :Chủ ngữが + tự động từ ()
ở phần ngữ pháp số 1 hôm nay chúng ta học về tha động từ.
VD1: 私は ビールを のみません。ジュースを のみます。Tôi không uống bia. Tôi uống nước hoa quả.
VD 2: きょう テレビを ません。
※Lưu ý: riêng động từ “gặp gỡ”, chúng ta kết hợp với trợ từ 「に」không phải「を」
VD:
Ngữ pháp số 2: Làm cái gì đó …. (kết hợp vớiします tạo thành động từ)
Nをします Làm…( các danh từ kết hợp vớiします tạo thành động từ)
Trong tiếng Nhật, rất nhiều danh từ kết hợp với động từ します để tạo thành động từ
- Các môn thể thao:
テニスをします。Tôi chơi tennis.
トランプをします。Tôi chơi bài
サッカーをします。Tôi chơi bóng đá.
- Tập trung, tổ chức sự kiện
かいぎをします。Tôi họp.
パーティーをします。Tôi tổ chức party.
はなみをします。Tôi ngắm hoa anh đào
- Một số trường hợp khác
- しゅくだいを します。Tôi làm bài tập.
- しごとを します。Tôi làm việc.
Ngữ pháp số 3: Bạn đang làm gì thế?
なにをしますか Bạn làm gì ?
Để đăt câu hỏi cho động từ, chúng ta sử dụng câu hỏi này. Có thể chia động từ về quá khứ cho phù hợp với ngữ cảnh
VD 1
A: きのう なにを しましたか。Hôm qua bạn đã làm gì?
B: ほんを よみました。テレビを みました。Tôi đọc sách. Tôi xem tivi
C: 私は なにも しませんでした。ねました。Tôi chả làm gì. Tôi ngủ.
VD2
A:
B: 私は ともだちと サッカーを します。Tôi đá bóng với bạn.
C: てがみを きます。Tôi viết thư.
D: デートを します。Tôi hẹn hò.
Ngữ pháp số 4: Phân biệt trường hợp sử dụng なん và なに
なん và なに
Cả 2 từ này đều cùng 1 chữ Hán何, cùng là từ nghi vấn, có nghĩa là “ cái gì”. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mỗi câu mà cách đọc phân biệt là なん hay なに
- Đọc là khi đứng trước các từ thuộc hàng 「た」(T)、「だ」(D)、「な」(N)
VD 1
これは なん ですか。(đứng trướcでーD) Đây là cái gì?
なんの 本 ですか。(đứng trướcのーN) Sách gì đấy?
かれは なん といましたか。(đứng trướcとーT) Anh ấy đã nói gì?
- Đọc là 「なん」khi đứng trước các từ nghi vấn chỉ số lượng
VD2:
やまださんは なんさい ですか Anh Yamada bao nhiêu tuổi?
- Ngoài các trường hợp trên thì đọc là 「なに 」
VD3:
なにを かいましたか。Cậu đã mua gì?
なにを しりたいですか。Anh muốn biết gì?
けさ なにを のみましたか。Sáng nay cậu đã uống gì?
※Lưu ý : để phân biệt tốt, các bạn hãy mạnh dạn sử dụng, ban đầu có thể lúng túng nhưng các bạn sẽ rất nhanh quen và tành thạo ngay thôi
Ngữ pháp số 5: Làm V tại N (địa điểm)
N(địa điểm)でVます Làm V tại N( địa điểm)
Danh từ (địa điểm )+で đứngtrước động từ, chỉ “ hành động diễn ra ở đâu”
VD:
公園 で友達 と花見 をします。Tôi đi ngắm hoa với bạn ở công viên.駅 で チケットを買 いました。Tôi đã mua vé ở ga.- レストランで ビールを 飲みます。Tôi uống bia ở nhà hàng.
Ngữ pháp số 6: Anh/chị muốn làm V cùng tôi không?
Vませんか Anh/chị muốn làm V cùng tôi không?
Dùng khi muốn thăm dò / mời ai đó làm gì với mình
VD1:
A:
B: いいですね。Được đấy!
VD2:
A: どようびに はなみを しませんか。Thứ 7 này đi xem hoa với tớ không?
B: すみません、どようびはちょっと。。。Xin lỗi, thứ 7 này có hơi……
A: ざんねんですね。またね。 Tiếc nhề! Vậy lần sau nhé.
Ngữ pháp số 7: Chúng ta cùng làm V đi!
Vましょう Chúng ta cùng làm V đi!
Dùng để mời/ đề nghị người nghe tham gia hành động cùng mình, thể hiện thái độ chủ động cảu người nói.
VD 1: 2 người đi trời nắng, thấy 1 quán cafe
あの
VD 2:
A:
B: ええ、食べましょう。Được, cùng ăn đi!
※Lưu ý: về sắc thái, 「Vませんか」thể hiện sự dè dặt giống như thăm dò,「Vましょう」 thể hiện ý chí của người nói nhiều hơn
Ngữ pháp số 8: Kính ngữ trong tiếng Nhật
お+N Tiền tố お đứng trước danh từ
Trong tiếng Nhật, đôi khi tiền tố 「お 」được đặt trước các danh từ để thể hiện sự kính trọng của người nói đối với những thứ thuộc về người nghe
VD:
「お」名前 は ですか。Tên cậu là gì?
「お」仕事 は ですか。Cậu làm việc gì?
「お」国は どちらですか。Cậu ở nước nào?
「お」酒を みませんか。Anh muốn uống bia không?
「お」花見を しますか。Anh đi ngắm hoa không?
Thêm 「お」không làm thay đổi ý nghĩa của các danh từ mà nó thể hiện sự tôn trọng hơn với người nghe.
Trong một số trường hợp thì tiền tố 「お」 được thêm vào như thói quen mà không có sắc thái tôn trọng
VD:
お茶を みません。Tôi không uống trà.
おが ありません。Tôi chẳng có tiền.
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.