Giáo trình Minna no Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của Gojapan. Chúng ta bắt đầu với bài số 7 của tiếng Nhật Minna no nihongo nhé!Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học Từ vựng bài 7 Minna no Nihongo: Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ.
Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh.
STT
Từ vựng
Kanji
Nghĩa Tiếng Việt
1
きります
切ります
Cắt
2
おくります
送ります
Gửi
3
あげます
Tặng/ cho
4
もらいます
Nhận
5
かします
貸します
Cho vay/ cho mượn/ cho thuê
6
かります
借ります
Mượn/ vay/ thuê
7
おしえます
教えます
Dạy
8
ならいます
習います
Học
9
かけます~でんわを
掛けます~電話を
Điện thoại( gọi điện thoại)
10
て
手
tay
11
はし
箸
đũa
12
スプーン
Thìa/ Muỗng
13
ナイフ
dao
14
フォーク
Nĩa/ dĩa
15
はさみ
鋏
Kéo
16
ファクス
Máy fax
17
ワープロ
Máy đánh chữ
18
パソコン
Máy tính cá nhân
19
パンチ
Dụng cụ đục lỗ cho giấy
20
ホッチキス
Dập ghim
21
セロテープ
Băng dính
22
けしゴム
消しゴム
Tẩy
23
かみ
紙
Giấy
24
はな
花
Hoa
25
シャツ
Áo sơ mi
26
プレゼント
Quà
27
にもつ
荷物
Hành lý, đồ đạc
28
おかね
お金
Tiền
29
きっぷ
切符
Vé
30
クリスマス
Giáng sinh
31
ちち
父
Bố ( dùng khi nói về bố mình)
32
はは
母
Mẹ( dùng khi nói về mẹ mình)
33
おとうさん
お父さん
Bố( dùng khi nói về bố người khác)
34
おかあさん
お母さん
Mẹ( dùng khi nói về mẹ người khác)
35
もう
Đã… rồi
36
まだ
Chưa
37
これから
Từ giờ, sau đây
38
「~」、すてきですね。。
「~」、素敵ですね。
「~」hay nhỉ/ đẹp nhỉ!
39
ごめんください
Xin lỗi, có ai ở nhà không ạ?(dùng để đánh tiếng khi đến nahf người khác)
40
いらっしゃい。
Hoan nghênh anh/ chị đến chơi
41
どうぞおあがりください
どうぞお上がりください
Mời anh/ chị vào nhà.
42
しつれいします。
失礼します。
Xi phép tôi vào( nói trước khi bước vào nhà người khác)
43
「~」はいかがですか
Anh/ chị muốn dùng… không?( dùng khi gợi ý đồ ăn đồ uống khi khách đến nhà)
44
いただきます。
頂きます。
Xin phép được ăn ạ( nói trước khi ăn, uống- tương đương từ “ mời” trong tiếng Việt)
45
りょこう~をします。
旅行~をします。
Du lịch~をします: đi du lịch
46
おみやげ
お土産
Quà( khi đi xa mua mang về
47
ヨーロッパ
Châu Âu
48
スペイン
Tây Ban Nha
Học Ngữ pháp bài 7 Mina no nihongo
Ngữ pháp số 1: Làm V bằng N.
N( phương tiện, công cụ) + で + Vます。Làm V bằng N.Danh từ chỉ phương tiện/ công cụ + trợ từ 「で」để biểu đạt cách thức hoặc phương tiện khi tiến hành 1 hành động nào đó.Ở bài 5, chúng ta đã học cách nói phương tiện giao thông:VD: タクシーで 病院 へ 行きます。Đi bệnh viện bằng taxi.Bài hôm nay, chúng ta sẽ nói thêm về phương tiện, cách thức các hành động khác.VD1: 鋏で花を 切ります。Cắt hoa bằng kéo.VD2: 日本語で レポートを 書きます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.
Khi đặt câu hỏi sử dụng từ nghi vấn 「何」+「で」và thêm trợ từ「か」ở cuối câu
VD 3:A: ベトナム人は 何で ご飯を 食べますか。Người Việt Nam ăn cơm bằng gì?B: 箸で 食べます。Ăn bằng đũa.Ăn bằng đũa
Ngữ pháp số 2: cái “….” này trong tiếng “…” là …..
“……”は~語(ご)で何(なん)ですか。“…” trong tiếng…. là…..Khi không biết 1 từ hay 1 cụm từ nói như thế nào trong ngôn ngữ khác, thì sử dụng mẫu câu này để hỏiVD1:A:「 Thank you」 は 日本語で 何ですか。” Thank you” trong tiếng Nhật là gì?B: 「ありがとう」です。Là “ arigatou”.VD2:A:「 Dập ghim」 は 日本語で 何ですか。” Dập ghim” trong tiếng Nhật là gì?B:「ホッチキス」です。Là “ hocchikisu”.VD3:A: 「こんにちは」は イタリア語で 何ですか。 “ Konnichiwa” trong tiếng Ý là gì?B: 「Buongiorno」です。Là “ Buongiorno”.Xin cảm ơn trong tiếng nước ngoài
Ngữ pháp số 3: Khi các danh từ chỉ người kết hợp với các động từ
N ( người)に
あげます Tặng…. cho N
貸します Cho N vay( mượn)….
教(おし)えますDạy … cho N
Các danh từ chỉ người khi kết hợp với các động từ あげます、貸します、教えますluôn luôn có trợ từ 「に」đi kèm, để chỉ đối tượng tiếp nhận hành động.
VD 1:私は 彼女に プレゼントを あげました。Tôi tặng quà cho bạn gái.Tôi tặng quà cho bạn gáiVD 2:私は 学生に 英語を 教えます。Tôi dạy tiếng Anh cho sinh viên.Tôi dạy tiếng Anh cho sinh viên.VD 3:リーさんに お金を 貸しました。Tôi cho anh Lee vay tiền.Tôi cho anh Lee vay tiền※Lưu ý: Đối với động từ「電話をかけます」、「おくります」 thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm, nên ngoài trợ từ「に」 thì cũng có thể dùng trợ từ 「へ」VD4: 国へ 手紙を送ります。Gửi thư về nước.(に)VD 5: 大使館へ 電話(でんわ)を かけます。Tôi gọi điện tới Đại Sứ Quán.(に)Xem hình ảnh để phân biệt [あげます]「もらいます」Xem hình ảnh để phân biệt [あげます] [もらいます]
Ngữ pháp số 4: Chủ ngữ đi kèm cùng các động từ
N ( người)に
もらいますNhận của (từ) N
借りますVay của N
習いますHọc …. từ N
Trái ngược với phần 3, chủ ngữ đi với các động từ này là người nhận hành động,còn danh từ chỉ người đi với trợ từ に lại biểu thị xuất phát của hành động- người gây ra hành động.VD 1: 私は 友達に プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn.(Người nhận 私; người tặng 友達)Tôi nhận quà từ bạnVD 2: 私(わたし)は リーさんに 消しゴムを借ります。Tôi mượn tẩy của bạn Lee.(Người mượn 私 ; người có tẩy cho mượnリーさん)Tôi mượn tẩy của bạn LeeVD 3:私は ラン先生に 日本語を 習います。Tôi học tiếng Nhật của (từ) cô Lan.(Người học 私(わたし); người dạy ラン先生)Tôi học tiếng Nhật của (từ) cô Lan※Lưu ý: Với những động từ này, trợ từ 「に」 có thể được thay thế bởi 「から」, đặc biệt là khi nhận hành động của một tổ chức cơ quan thì sử dụng「 から」.VD 4: 私は 友達に プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn.˭ 私は 友達から プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn (Thay にbằng から)VD 5: 銀行から お金を 借りました。Tôi vay tiền từ ngân hàng.( 銀行( ngân hàng) là tổ chức nên sử dụng から)
Ngữ pháp số 5: Đã làm V rồi.
もう Vました。Đã làm V rồi.Chúng ta đã học Vました là thời quá khứ của động từ, bài hôm nay thêm もうtrước động từ quá khứ nhằm nhấn mạnh sự việc “ đã xảy ra rồi”VD1: もう喫茶店へ 来ましたよ。あなたは どこですか。Tớ đến quán Cafe rồi nè. Cậu ở đâu vậy?Khi đặt câu hỏi, chỉ cẩn thêm「 か」ở cuối câu, và trả lời lựa chọn khẳng định hay phủ định.VD 2:A: もう昼ご飯を 食べましたか。Cậu ăn cơm chưa?B: はい、もう食べました。Tớ ăn rồi.いいえ、まだです。 Tớ chưa( ăn).Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.