Học tiếng Nhật bài 9 Minna no nihongo
Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Ngoài việc theo học trên lớp, các bạn hoàn toàn có thể tự học hoặc ôn lại các kiến thức đã học một cách có hệ thống khi tham khảo các bài hướng dẫn học của GoJapan trên website hoặc qua các bài học Elearning của GoJapan. Chúng ta bắt đầu với bài số 9 của tiếng Nhật Minanihongo nhé!
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 9 Minna no Nihongo
Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | わかります | 分かります | hiểu, nắm được |
2 | あります | có (sở hữu) | |
3 | すき[な] | 好き[な] | thích |
4 | きらい[な] | 嫌い[な] ) | ghét, không thích |
5 | じょうず[な] | 上手[な] | giỏi, khéo |
6 | へた[な] | 下手[な] | kém |
7 | りょうり | 料理 | món ăn, việc nấu ăn |
8 | のみもの | 飲み物 | đồ uống |
9 | スポーツ | thể thao (~をします:chơi thể thao) | |
10 | やきゅう | 野球 | bóng chày (~をします:chơi bóng chày) |
11 | ダンス | nhảy, khiêu vũ (~をします:nhảy, khiêu vũ) | |
12 | おんがく | 音楽 | âm nhạc |
13 | うた | 歌 | bài hát |
14 | クラシック | nhạc cổ điển | |
15 | ジャズ | nhạc jazz | |
16 | コンサート | buổi hòa nhạc | |
17 | カラオケ | karaoke | |
18 | かぶき | 歌舞伎 | Kabuki (một loại ca kịch truyền thống của Nhật) |
19 | え | 絵 | Tranh, hội họa |
20 | じ | 字 | chữ |
21 | かんじ | 漢字 | chữ hán |
22 | ひらがな | chữ Hiragana | |
23 | かたかな | Chữ Katakana | |
24 | ローマじ | ローマ字 | chữ La Mã |
25 | こまかいおかね | 細かいお金 | tiền lẻ |
26 | チケット | vé (xem hòa nhạc, xem phim) | |
27 | じかん | 時間 | thời gian |
28 | ようじ | 用事 | việc bận, công chuyện |
29 | やくそく | 約束 | cuộc hẹn, lời hứa |
30 | ごしゅじん | ご囚人 | chồng (dùng khi nói về chồng người khác) |
31 | おっと/しゅじん | 夫/主人 | chồng (dùng khi nói về chồng mình) |
32 | おくさん | 奥さん | vợ (dùng khi nói về vợ người khác) |
33 | つま/かない | 妻/家内 | vợ (dùng khi nói về vợ mình) |
34 | こども | 子ども | con cái |
35 | よく | tốt, rõ (chỉ mức độ) | |
36 | だいたい | đại khái, đại thể | |
37 | たくさん | nhiều | |
38 | すこし | 少し | ít, một ít |
39 | ぜんぜん | 全然 | hoàn toàn ~ không |
40 | はやく | 早く、速く | sớm, nhanh |
41 | ~から | vì ~ | |
42 | どうして | tại sao | |
43 | ざんねんです[ね] | 残念です[ね] | Thật đáng tiếc nhỉ/ buồn nhỉ |
44 | すみません | Xin lỗi | |
45 | もしもし | a-lô | |
46 | ああ | a (cách nói khi đã gặp được đúng người trên điện thoại) | |
47 | いっしょにいかがですか | Anh/chị cùng ~ (làm cái gì đó) với chúng tôi được không? | |
48 | [~は]ちょっと…. | [~ thì] có lẽ không được rồi. (cách từ chối khéo khi nhận được một lời mời nào đó) | |
49 | だめですか。 | Không được à? | |
50 | またこんどおねがいします | hẹn lần sau |
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 9 Minna no Nihongo
Ngữ pháp số 1: Ai đó thích, ghét cái gì đó, giỏi cái gì đó, kém cái gì đó.
S は N が 好き/嫌いです。
上手/下手 です。
- Mẫu câu này dùng để nói ai đó thích, ghét cái gì đó, giỏi cái gì đó, kém cái gì đó.
- Trong những bài trước đã học trợ từ を (第6課)và へ(第5課) đi với động từ để nối bổ ngữ với động từ .
Trong bài này trợ từ chúng ta học đi với tính từ thích, ghét, giỏi, kém sẽ là “が “.
Ví dụ 1:

- ランさんはラーメンがすきです。Lan thì thích mì

- 私はコーヒーが嫌いです。Tôi thì ghét cà phê
Ví dụ 2:
- ランさんは日本語が上手です。Bạn Lan thì giỏi tiếng Nhật.
- 私は料理が下手です。Tôi thì nấu ăn kém
Người Nhật thường ít nói “ghét” mà thường nói tránh thành “không thích lắm”, cũng như vậy thì từ “kém” sẽ thay bằng “không giỏi lắm”.
Ngữ pháp số 2: Hỏi ai đó thích, ghét cái gì đó ( ai đó )
S はどんな N が 好き/嫌いですか。
- Mẫu câu này dùng để hỏi ai đó thích, ghét cái gì đó ( ai đó )
- Ngoài cách sử dụng どんなđã học ở bài 8 để nêu rõ hơn về đặc điểm, tính chất của Danh từ . Bài số 9 này どんな còn được sử dụng để yêu cầu người nghe nêu rõ 1 đối tượng trong nhóm nhiều đối tượng sau どんなđưa ra.
- 私は魚があまり好きじゃありません。 Tôi thì không thích cá cho lắm
- S1:S2さん、スポーツが好きですか?… bạn S2 có thích thể thao không?
S2: はい、好きです。 Có tôi thích
S1: どんなスポーツが好きですか?… bạn thích môn thể thao nào thế?
S2: サッカーが好きです。 Tôi thích đá bóng
S1: そうですか。わたしも。サッカーが上手ですか? Thế à, tôi cũng thích. Bạn đá bóng có giỏi không?
… S2: あまり上手じゃありません。 Tôi đá bóng không được giỏi cho lắm
S1: あのう、今週末一緒にサッカーをしませんか?vậy thì tuần tới bạn đi đá bóng với tôi không?
S2: ええ、いいですね。 Vâng, thế thì tốt quá nhỉ
S1: じゃ、今週末ね!… hẹn gặp lại bạn tuần sau nhé
S2: じゃね! Hẹn gặp lại bạn nhé.
Ngữ pháp số 3: Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ
よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん
Cách dùng:
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng
Lớn
| よく わかります | Hiểu nhiều |
だいたい わかります | Hiểu chung chung | |
すこし わかります | Hiểu một ít | |
あまり わかります | Không hiểu lắm | |
ぜんぜん わかります | Hoàn toàn không hiểu |
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng
Nhiều ít | たくさん あります | Có nhiều |
すこし あります | Có ít | |
あまり あります | Không có nhiều lắm | |
ぜんぜん あります | Hoàn toàn không có |
Ví dụ:
- 私はベトナム語が よくわかります。Tôi rất hiểu tiếng Việt
- 私は英語が だいたい わかります。Tôi hiểu chung chung tiếng Anh
- 私はフランス語がぜんぜんわかりません。Tôi không biết 1 tí nào tiếng Pháp
- 私は バイクが あります。Tôi có cái xe máy
- 私はお金がすこしあります。Tôi có 1 ít tiền
- 私は日本語の本がたくさんあります。Tôi có rất nhiều sách tiếng Nhật
Ngữ pháp số 4: Mối quan hệ nguyên nhân kết quả
S1 から、S2 Vì S1 nên S2。
から để nối 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân kết quả trong cùng một câu, から được đặt sau câu chỉ nguyên nhân.
Ví dụ:
- 私はスポーツが 好きですから、毎日します。Vì tôi thích thể thao nên mỗi ngày đều chơi
- お金がありませんから、車を買いません。 Vì tôi không có tiền nên không mua ô tô
- 私は時間が ありませんから、テレビを 見ません。Vì tôi không có thời gian nên không xem tivi
Ngữ pháp số 5: Tại sao
どうして。。。。Tại sao ~
どうして là từ để hỏi lý do. Ngoài ra từ để hỏi なぜ、なんで cũng có ý nghĩa như vậy. Câu trả lời sẽ thêm から vào cuối câu.
Ví dụ:

- どうして タクシーで行きます?tại sao bạn lại đi bằng taxi?
…時間がありませんから。 Vì tôi không có thời gian
- どうして サッカーをしませんか。Tại sao bạn lại không đá bóng?
…サッカーが好きじゃありませんから。Vì tôi không thích đá bóng
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.
Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.