これ/それ/あれはNです。Danh từ chỉ định : cái này/ cái đó/ cái kia là N
Mẫu câu này dùng để chỉ/ giới thiệu các đồ vật xung quanh tùy theo vật đó gần hay xa người nói/ người nghe mà sử dụng cho phù hợp.
VD: これは ほんです。Đây là quyển sách.
VD: それはくつです。Đấy là đôi giày.
VD: あれは じしょです。Kia là từ điển.
*Lưu ý: với mẫu câu này, nếu muốn đặt câu hỏi, có thể sử dụng mẫu câu có trợ từ かcuối câu để đặt câu hỏi như ở bài 1, khi trả lời chọn đồng tình hoặc phản đối như bài 1
A: それは ラジオですか。Đấy là radio à?
B: ― はい、ラジオです。Vâng, là radio ạ.
_ いいえ、ラジオじゃありません。カメラです。Không, không phải là radio đâu. Là máy ảnh đấy.
このN/ そのN/ あのN Đại từ chỉ định :…. này ;… đấy ; …kia
Các đại từ chỉ định này luôn kết hợp với danh từ đi sau mình để thành 1 danh từ mới rõ nghĩa hơn về vị trí của danh từu được nói đến. Cách kết hợp tùy thuộc vào vị trí người nói như với danh từ chỉ định phần 1 ( bên trên)
このbổ nghĩa cho danh từ gần người nói
VD: このほんは わたしの です。
その bổ nghĩa cho danh từ gần người nghe
VD:そのカギは わたしのです
あの bổ nghĩa cho các danh từ xa cả người nói và người nghe
VD: あの時計は わたしの です。
そうです/そうじゃありません Đúng thế/ Không đúng
Mẫu câu này dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận xem một nội dung nào đó đúng hay sai.
VD1. あなたは ベトナム人ですか Anh là người Việt Nam à?
― はい、ベトナム人です(bài 1)ー>はい、そうです。( bài 2)Vâng, đúng thế( người Việt Nam)
VD2: あなたは 日本人ですか Cô alf người Nhật bản à?
― いいえ、日本人じゃありません( bài 1) ->いいえ、そうじゃありません/いいえ、ちがいます。Không, không đúng.( có thể sử dụng ちがいます thay thế)
N1ですか、N2ですか。Là 1 hay N2?( câu hỏi lựa chọn)
Đây là câu hỏi về sự lựa chọn của người hỏi. Để trả lời câu hỏi này, đầu câu không dùng 「はい」hoặc「いいえ」mà trực tiếp lựa chọn N1ですhoặc N2です
VD1:
A:これは「い」ですか、「こ」ですすか。Đây là chữ I 「い」hay chữ KO「こ」?
B:「い」です。Là chữ I「い」.
VD2:
A:しごとですか、かのじょですか。Công việc hay bạn gái?
B:かのじょです。Bạn gái.
VD3:
A:コーヒーですか、おちゃですか。Trà hay cafe?
B:コーヒーです。Cafe.
N1のN2です。Trợ từ の nối 2 danh từ
Trợ từ のnối giữa 2 danh từ có 2 cách dùng:
VD: あれは 私のかさです。
VD1:これは にほんごのほんです。Đây là sách ( thuộc về)tiếng Nhật.
VD 2:それは イタリアのおさけです。Đây là rượu Ý
VD3:
A: あれは中国語の雑誌ですか、日本語の雑誌ですか。Kia là tạp chí ( thuộc về) tiếng Trung hay ( thuộc về) tiếng Nhật?
B: 日本語の雑誌です。Là tạp chí ( thuộc về) tiếng Nhật.
そうですか。: Thế à? ( bày tỏ thái độ tiếp nhận thông tin)
Sau khi nghe 1 thông tin nào đó, người nghe sử dụng từ này, để người nói cảm nhận “ à, anh ấy đã tiếp nhận thông tin” tránh im lặng gây cụt lủn cho hội thoại. Ngữ khí hơi hạ thấp phần cuối.
VD
A: これは アンさんの本ですか。Đây là ô của anh An à?
B: いいえ、私のじゃありません。りーさんのです。Không, không phái của tôi. Của anh Lee đấy.
A: そうですか。Thế à.( ừ, tôi đã nghe )
với âm điệu vui vẻ, hào hứng để các bạn thư giãn
これはなに?あれはなに?đây là cái gì? Kia là cái gì?
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.