Ngữ pháp N4 Mimikara oboeru – Unit 1
Dưới đây là các mẫu ngữ pháp N4 kèm ví dụ và cách sử dụng của cuốn mimikara oboeru, hãy cùng GoJapan chinh phục mọi mẫu ngữ pháp nhé!
1. ~ができる/~ことができる
Cách kết hợp:
Ý nghĩa 1 :
có khả năng làm gì…
Ví dụ:
1. わたしは車の運転ができます。
Tôi thì có thể lái xe.
2. リンさんは日本語を話すことができます。
Rin thì có thể nói tiếng Nhật.
3. 「場所がどこかわかりますから、一人で行くことができます」
Vì biết địa điểm ở đâu nên có thể tự đi một mình.
Ý nghĩa 2 :
状況などから考えて、~することが可能だ
xem xét từ tình trạng..có khả năng làm gì…
Ví dụ:
1. この図書館は9時まで利用することができます。
Thư viện này có thể sử dụng đến 9h
2. 「禁煙です。ここではたばこを吸うことはできません」
「Cấm hút thuốc. Ở đây thì không thể hút thuốc.」
3. 「このいすは壊れていますから、座ることはできません。注意してくださいね。」
「Vì Cái ghế này bị hỏng nên không thể ngồi. Hãy chú ý nhé.」
2. ~る/られる(動詞の可能形)
Cách kết hợp:
可能形の作り方
動詞Ⅰえ段+る
書く→書ける 立つ→立てる
話す→話せる 遊ぶ→遊べる
死ぬ→死ねる 乗る→乗れる
読む→読める
買う→買える
動詞Ⅱる→られる
起きる→起きられる
食べる→食べられる
動詞Ⅲ
する→できる 来る→来られる
Ý nghĩa 1 :
~する能力がある
có khả năng làm gì…
Ví dụ:
1. 「キムさんは日本語の新聞が読めます。
「Kimu có thể đọc báo tiếng Nhật không 」
2. 「場所がどこかわかりますから、一人で行けます。」
「Vì biết đại điểm ở đâu nên có thể di một mình」
3. 1年前は日本が話せませんでしたが、今は話せます。
1 năm trước thì không thể nói tiếng nhật nhưng bây giờ có thể nói.
Ý nghĩa 2 :
状況などから考えて、~することが可能だ
xem xét từ tình trạng..có khả năng làm gì…
1. 「この部屋は禁煙です。ここでは吸えません」
「Căn phòng này thì cấm hút thuốc. Ở đây thì không thể hút thuốc.」2. 先週はひまだったから、たくさん本が読めまた。
Tuần trước vì rảnh nên đã có thể đọc rất nhiều sách.3. この肉は古くなりました。もう食べられません。
Thịt này cũ rồi. Không thể ăn được.
3. ~ようになる
Cách kết hợp:
動詞の可能形
Ý nghĩa 1 :
能力の変化
sự thay đổi khả năng.
Ví dụ:
1. 毎日練習して、50メートル泳げるようになりました。
Vì mỗi ngày luyện tập nên đã có thể bơi được 50m
2. 早く日本語で話せるよになって、友だちを作りたいです。
Nhanh chóng có thể nói tiếng nhật và muốn kết bạn
Cách kết hợp:
動詞の辞書形
Ý nghĩa 2 :
習慣の変化
sự thay đổi tập quán, thói quen.
Ví dụ:
1. オウさんは日本へ来てから、自分で料理を作るようになりました。
Ô thì sau khi đến Nhật thì đã tự mình nấu ăn.
2. 前は運動をしませんでしたが、今は1週間に1回運動をするようになりました。
trước đó đã không vận động nhưng bay giờ thì đã trở nên một tuần 1 lần vận động.
4. ~つもり
Cách kết hợp:
動詞の【辞書形・ナイ形】
Ý nghĩa:
自分の意志を他の人に言う
nói với người khác về ý định, dự định của bản thân.
Ví dụ:
1. わたしは日本語の勉強が終わったあと、国へ帰るつもりです。
tôi định sau khi kết thúc việc học tiếng Nhật thì sẽ về nước.
2. もう甘いものは食べないつもりですが、自信がありません。
ý định không ăn đồ ngọt nữa nhưng không có tự tin
3. 「夏休みは何をしますか。どこかへ行きますか」
「kì nghỉ hè thì sẽ làm gì .sẽ đi đâu.」
「ええ、家族と一緒に旅行するつもりです。」
「ừm, định sẽ đi du lịch cùng gia đình」
Không thể sủ dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 (như là anh ấy, cô ấy, Tanaka)
Chú ý:
● 主語が三人称(彼、彼女、田中さんなど)のときは使えない。
1. X 彼は来年アメリカに留学するつもりです。
X anh ấy dự định sang năm đi du học Mỹ.
2. →彼は来年アメリカに留学するつもりだと言っています。
→ anh ấy nói là anh ấy có dự định sang năm đi du học Mỹ.
Không thể dùng khi việc đó không được quyết định bởi ý định của bản thân.
Chú ý:
● 自分の意志で決められないことには使えない。
1. X わたしは来年大学に合格するつもりです。
X tôi thì dự định sẽ đậu đại học
2. X わたしは交通事故にあわないつもりです。
X tôi dự định không gặp tại nạn giao thông.
5. ~う/よう(動詞の意志形)
Cách kết hợp:
意志形の作り方
動詞Ⅰ お段+う
書く→書こう 泳ぐ→泳ごう 話す→話そう
立つ→立とう 乗る→乗ろう 買う→買おう
読む→読もう 乗る→乗ろう 遊ぶ→遊ぼう
動詞Ⅱ る→よう
起きる→起きよう 食べる→食べよう
動詞Ⅲ
する→しよう 来る→来よう
Ý nghĩa 1 :
今から(将来)することを自分に言う
Nói tự bản thân sẽ làm gì từ bây giờ (tương lai )
Ví dụ:
1. 12時だ。もう寝よう。
12h rồi. Sẽ đi ngủ.
2. 不注意でミスをした、次は注意しよう。
Mắc lỗi vì không chú ý. Lần tới sẽ chú ý.
Ý nghĩa 2 :
したいい相手をさそう、大勢の人に呼びかける
Mời ai đó thân thiết , dùng kêu gọi nhiều người.
Ví dụ:
1. 「今日、お昼ごはん、いっしょに食べようよ」
「Hôm nay cùng nhau ăn trưa nhé.」
2. 「今年は 絶対優勝しよう!・みんなでがんばろう!」
「Năm nay nhất định sẽ chiến thắng! . Mọi người hãy cố gắng lên.」
3. 「来年はいっしょに旅行に行こうね」
「Năm sau hãy cùng nhau đi du lịch nhé.」
Chú ý:
ていねいな会話では「~ましょう」を使う。
sử dụng 「ましょう」 Trong cuộc hội thoại thông thường.
1. 「寒いでね。はやく帰りましょう」
「lạnh nhỉ.Hãy về nhanh nào.」
2. 道を渡るときは注意しましょう」
「Khi qua đường thì hãy chú ý xe ô tô.」
6. ~意志形+と思う
~意志形+と思う
Ý nghĩa:
自分の意志を他の人に言う(≒つもり)
nói ý định, dự định của bản thân (gần giống つもり)
Ví dụ:
1. 卒業後は進学しないで就職しようと思います。
sau tốt nghiệp thì không học tiếp mà định sẽ đi làm.
2. 週末は家でゆっくり休もうと思います。
cuối tuần định sẽ ở nhà thong thả đọc sách.
3. 「冬休みはどうするつもりですか」「国へ帰ろうと思っています」
「Kì nghỉ đông thì có dự định gì.」「định sẽ về nước」
4. 7時に起きようと思っていましたが、きのう遅く寝たから、起きられませんでした。
Định 7h thức dậy nhưng vì ngày hôm qua ngủ muộn nên đã không thể dậy.
Chú ý:
● 主語が三人称のときは「~(よ)うと思います」は使えない。
Chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì không thể dùng 「と思います」
1. 〇 わたしは彼女と結婚しようと思います。
Tôi định sẽ kết hôn với cô ấy.
2. 〇 わたしは彼女と結婚しようと思っています。
Tôi định sẽ kết hôn với cô ấy.
3. X 山田さんは彼女と結婚しようと思います。
Anh Yamada định kết hôn với cô ấy.
4. 〇 山田さんは彼女と結婚しようと思っています。
Anh Yamada định kết hôn với cô ấy.
7. ~かた
~かた
Cách kết hợp:
動詞のマス形
Ý nghĩa:
~する方法
Cách….
Ví dụ:
1. 「この漢字の読み方を知っていますか」
「Bạn có biết cách đọc của chữ Kanji này không」
2. わたしは今、パソコンの使い方を習っています。
Tôi bây giờ đang học cách sử dụng máy tính.
3. 「すみませんが、市役所への行き方を教えてください。」
「Xin lỗi nhưng hãy chỉ cho tôi cách tới tòa nhà hành chính」
4. 母の誕生日にケーキを作りたいと思いっています。でも、作り方がわかりません。
Tôi nghĩ là muốn làm cái bánh vào ngày sinh nhật mẹ . Tuy nhiên không biết cách làm.
8. ~とか
Cách kết hợp:
名詞
Ví dụ:
Sử dụng khi liệt kê trên hai vật .(tương đương với や)
1. 冷蔵庫の中には肉とか野菜とか果物とかがいっぱい入っています。
trong tủ lạnh thì chất đầy nào là thịt nào là rau.
2. 交流会にはオウさんとかキムさんとか山田さんとか、学校の友だちがたくさん参加しました。
Ở buổi gặp mặt thì rất nhiều bạn đại học tham gia như Ô hay Kimu hay Yamada.
3. 「日本料理は好きですか」「ええ、よく食べます。ラーメンとか牛丼とか」
「bạn thích đồ ăn Nhật chứ 」「Vâng, tôi thường ăn các món như là mỳ hay là cơm thịt bò.」
Chú ý:
● 「とか」を一つだけで使うときは、「たとえば」の意味になる。
Khi mà chỉ có duy nhất một 「とか」xuất hiện trong câu thì có nghĩa là 「ví dụ」
1. 「日本の生活はどうですか」
「Cuộc sống ở Nhật như thế nào.」
「そうですね、交通費とかお金がかかって大変です」
「ừm, rất là vất vả tốn rất nhiều tiền ví dụ như phí giao thông. 」
9. ~の/こと
Cách kết hợp:
動詞の辞書形
Ý nghĩa:
動詞の名詞化
Biến đổi động từ thành danh từ.
Ví dụ:
1. 私は本を読むの(/こと)が好きです。
Tôi thích việc đọc sách.
2. 一人で生活するの(/こと)はさびしいが、自由でいい。
Việc sống một mình thì buồn nhưng tự do.
3. 私は文章を読むの(/こと)は得意ですが、書くの(こと)は苦手です。
Tôi thì tự tin với việc đọc đoạn văn nhưng lại kém việc viết.
4. 「チンさんが来月結婚するの(/こと)を知っていますか」
「Có biết cái việc mà tháng sau Chin kết hôn không.」
Chú ý:
● 次のような文では、「こと」しか使えない。
Những câu giống kế tiếp đây chỉ có thể sử dụng 「こと」
1. わたしの趣味は映画を見ることです。
Sở thích của tôi là xem phim
2. わたしが日本へ来た目的は、日本語の勉強をすることです。
Mục đích đến Nhật của tôi là để học tiếng Nhật.
10. ~ため(に)
Cách kết hợp:
名詞+の/動詞の辞書形
Ý nghĩa 1 :
目的
mục đích.
Ví dụ:
1. 健康のために、毎日走っています。
Mỗi ngày chạy bộ vì sức khỏe
2. 将来医者になるために、いっしょうけんめい勉強しています。
Vì để trở thành bác sĩ nên cố gắng học tập.
3. 漢字がなかなか覚えられません。それで、覚えるために何回も書いて練習しています。
Mãi mà vẫn không thể nhớ được kanji. Vì vậy để nhớ kanji thì luyện tập viết đi viết lại nhiều lần.
Chú ý:
「ために」の前に,可能形、ナイ形など使えない。
Trước 「ために」thì không thể dùng động từ thể khả năng , động từ thể ない。
1. X 日本語が話せるために、毎日練習します。 → 日本語が話せように~
X Để có thể nói được tiếng Nhật thì mỗi ngày luyện tập. → để có thể nói tiếng Nhật…
2. X がぜをひかないために、注意してください。 → がせをひかないように~(→ N3)
X Để không bị cảm thì hãy chú ý. → để không bị cảm.
Cách kết hợp:
(人、組織を表す)名詞+の
Ý nghĩa 2 :
利益
lợi ích.
Ví dụ:
1. 父は家族のためにいっしょけんめい仕事をしています。
Bố tôi vì lợi ích của gia đình nên cố gắng làm việc
2. これは日本語を勉強する人のための辞書です。
Đây là quyển từ điển rất lợi cho người học tiếng Nhật.
3. わたしは会社のために、働きたくありません。自分のために働きます。
Tôi không làm việc vì lợi ích công ty mà làm việc vì lợi ích bản thân
GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động
Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!