Thư viện học tiếng Nhật

Ngữ Pháp N4 – Mimikara oboeru Unit 3

Xem nhanh

Ngữ pháp N4 Mimikara oboeru – Unit 3

Dưới đây là các mẫu ngữ pháp N4 kèm ví dụ và cách sử dụng của cuốn mimikara oboeru, hãy cùng GoJapan chinh phục mọi mẫu ngữ pháp nhé!

Ngữ Pháp N4 - Mimikara oboeru Unit 3

21.~そうだ(伝聞)

~そうだ(伝聞)

Cách kết hợp:【名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞】のふつう体

Ý nghĩa: 他の人、テレビ、雑誌などからの情報
thông tin từ thư, tạp chí, ti vi, từ người khác.

Ví dụ:

  1. リンさんは子どものころ、サッカーの選手になりたっかそうです。
    Nghe nói Rin lúc nhỏ đã từng muốn trở thành cầu thủ bóng đá.2.  「駅前の新しいレストランに、もう行きましたか」
    「Đã đi đến nhà hàng mới mở ở trước nhà ga chưa ?」3.  「いいえ。でも、チンさんが先週行ったそうです。とてもおいしくて、値段も高くなかったそうです」
    「chưa. Nhưng nghe nói Bạn Chin đã đi rồi. Nghe nói rất là ngon và giá cũng không đắt.」4.  弟からメールが来た。アリさんはとても歌が上手だそうです。
    Tin nhắ từ đứa em trai đến. Nghe nói là tháng sau bố sẽ đến Nhật.5.  天気予報によると、明日は一日雨だそうだ。
    Theo dự báo thời tiết, nghe nói ngày mai mưa cả ngày.6.  この本によると、日本では1953年にテレビ放送が始まったそうだ。
    theo cuốn sách này, nghe nói ở Nhật năm 1953 thì bắt đầu phát sóng ti vi.Chú ý:
    ● 情報源は「によると」で表す。
    nguồn thông tin biểu thị bằng 「によると」

 

22.~ので

~ので

Cách kết hợp: 名詞+な/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形 (ていねい体でもよい)

Ý nghĩa: 原因・理由
nguyên nhân. Lý do

Ví dụ:

  1. 辞書を忘れたので、友だちに借りました。
    vì quên từ điển nên đã mượn bạn.2.  雨にぬれたので、かぜをひいてしまいました。
    Do ướt mưa nên bị cảm.3.  あしたは日曜日なので、家でゆっくり休もうと思います。
    Vì ngày mai là chủ nhật nên định sẽ ở nhà thong thả nghỉ ngơi.4.  「どうしたのですか。遅かったですね。」
    「Có chuyện gì vậy. Đến muộn quá.」
    「すみません。電車の事故がありましたので・・・・」
    「xin lỗi. Do gặp tai nạn tàu điện nên…」5.  「寒いので、ドアを閉めてくださいませんか」
    「Vì lạnh có thể đóng cửa không ? 」Chú ý:
    ● ていねいにお願いするときやあやめるときは「から」より「ので」をつかったほうがよい。
    thường khi muốn làm ơn hoặc khi xin lỗi tốt hơn nên sử dụng 「ので」hơn là 「から」
    ● 文末には使えない。
    không thể dùng ở cuối câu.1.  「どうして遅れたのですか」
    「có chuyện gì vậy.」
    X  「電車の事故があったのでです」 → 「~からです」
    X 「vì gặp tai nan. 」

 

23.~のに

~のに

Cách kết hợp: 名詞+な/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形

Ý nghĩa: 全文から予想できることと違って(驚き、不満、残念な気持ち)
khác với dự tưởng câu trước ( cảm giác kinh ngạc, bất mãn, đáng tiếc)

Ví dụ:

  1. このアパートは駅から遠いのに、家賃が高い。
    Căn hộ này thì xa nhà ga nhưng giá lại đắt.2.  お金を払ったのにどうして商品が届かないのだろう。
    Đã trả tiền rồi nhưng vì sao hàng vẫn chưa đến nhỉ.3.  彼は日本へ来てからまだ半年なのに、上手に話せなかった。いっしょけんめい練習したのに・・・・。
    Anh ấy đến Nhật mới nửa năm nhưng nghe nói đã có thể đọc báo Nhật.4.  スピーチ大会ではきんちょうして、上手に話せなかった。いっしょけんめい練習したのに・・・・。
    ở cuộc thi hùng biện thì vì căng thẳng đã không thể nói một cách xuất sắc. Đã rât cố gắng luyện tập vậy mà..Chú ý:
    ● 「のに」の後ろには事実を表わす分が続く。意志、推量などの文は続かない。
    Tiếp theo sau 「のに」 là câu văn biểu thị sự thực. Không phải là câu văn về ý chí hay phỏng đoán.1.  X 彼は病気なのに、会社へ来るだろう。→彼は病気だが、~
    X anh ấy bị ốm nhưng chắc là sẽ đến công ty2.  X  電子辞書は必要なので、高いのに買うつもりだ。→、高いけれども~
    Kim từ điển thì cần thiết nên dù đắt nhưng vẫn quyết định mua.

 

24.~てしまう

~てしまう

Cách kết hợp: 動詞のテ形

Ý nghĩa 1 : 完了
hoàn thành.

Ví dụ:

  1. この本はおもしろかったから、1日で読んでしまいました。
    vì quyển sách này rất thú vị nên đã đọc xong trong một ngày.2.  「作文、もう書いた?」「うん、書いてしまったよ」
    「bài văn, đã viết chưa ?」「vâng, đã viết xong rồi. 」3.  「8時のバスはもう出ましたか」「ええ、もう出てしまいましたよ」
    「xe bus chuyến 8h đã xuất phát rồi à ?」 「vâng, đã xuất phát rồi.」4.  今日は10キロ以上歩いたので疲れてしまった。
    hôm nay vì phải đi bộ trên 10km nên hoàn toàn mệt mỏi.

Ý nghĩa 2 : 残念や後悔の気持ちを表す。
Biểu thị cảm giác hối hận, đáng tiếc.

Ví dụ:

  1. うっかりして電車の中にかさを忘れてしまいました。
    Sơ ý quên mất cái ô trên tàu điện2.  大切な手紙をなくしてしまって、とても困っています。
    vì đã làm mất bức thư quan trọng nên giờ rất khó xử.3.  10年以上飼っていたペットの犬が死んでしまいました。
    con chó thú cưng nuôi trên mười năm thì đã chết.

 

25.~てみる

~てみる

Cách kết hợp: 動詞のテ形

Ý nghĩa: ためしに~する
thử ~làm gì.

Ví dụ:

  1. 「初めてケーキを焼きました。食べてみてください」
    「lần đầu nướng bánh kem. Hãy ăn thử đi」2.  「サイズが合うかどうかわかりません。ちょっと着てみてもいいですか」
    「tôi không biết kích cỡ có phù hợp hay không. Mặc thử một chút có được không ?」3.  はじめて交流会に参加してみました。とても楽しかったです。
    Lần đầu thử tham gia buổi giao lưu. Đã rất là thú vị.

 

26.~やすい/にくい

~やすい/にくい

Cách kết hợp: 動詞のマス形

Ý nghĩa: ~することがやさしい/難しい
Làm việc gì đó thì dễ/ khó.

Ví dụ:

  1. 「ガラスのコップは割れやすいでから、注意してください」
    「Vì cốc thủy tinh thì dễ vỡ nên hãy cẩn thận」2.  最近の新聞は字が大きくなって、とても見やすくなった。
    báo gần đây thì chữ trở nên lớn nên rất dễ đọc.3.  この本は専門のことばが多くてわかりにくい。
    quyển sách này thì nhiều từ chuyên môn nên rất khó hiểu.4.  この携帯電話は機能が複雑で、使いにくいです。
    điện thoại di động này thì tính năng phức tạp, rất khó sử dụng.5.  この薬は苦くて飲みにくいです。
    Thuốc này vì đắng nên rất khó uống.

 

27.~がする

~がする

Cách kết hợp: 名詞(味、音、におい など)

Ý nghĩa: 味、音、においなどが感じられる(慣用的な表見)
có thể cảm nhận như là vị, mùi ,âm thanh (biểu hiện tính chất thông thường)

Ví dụ:

  1. どんな味がするか、食べみました。
    đã ăn thử vị như thế nào.2.  「いいにおいがする。晩ごはんはカレーだな」
    「có mùi thơm. Bữa tối là cari nhỉ」3.  「子どもの声がしますね」「ええ、近くにようち園があるので」
    「có giọng trẻ con nhỉ」「 vâng, gần đây thì có một trường mầm non」4.  「この楽器はおもしろい音がしますね。どこの国のですか」
    「cái nhạc cụ này có âm thanh thú vị nhỉ. Của quốc gia nào vậy」5.  「この香水はバラの香りがしますね」
    「Nước hoa này có mùi hoa hồng.」

 

28.~(よ)いか/ましょうか

~(よ)いか/ ましょうか

Ý nghĩa 1 : いっしょに~しようと誘う
mời, rủ ~ cùng làm gì.

Ví dụ:

  1. 「3時ですね。そろそろお茶にしましょうか」「いいですね、そうしましょう」
    「3h rồi nhỉ. Cùng uống trà nhé.」「được nhỉ, cùng uống trà nào」2. 「疲れたんじゃないですか。ちょっとや休みましょうか」「そうですね」
    「có mệt không ? Hãy nghỉ chút nhé」「vâng」3.  「おなかがすいたから、そろそろ帰ろうか」「うん、帰ろう」
    「đói bụng rồi. Cùng nhau về nhà nhé.」「ừm, cùng về nào」

Ý nghĩa 2 : 申し出
yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

  1. 「暑いですね。窓を開けましょうか」「ええ、お願いします」
    「nóng nhỉ. Tôi mở cửa sổ nhé.」「vâng, làm ơn.」2.  「のどがかわいたでしょう。お茶を入れましょうか」
    「khát nước rồi nhỉ. Tôi pha trà nhé.」
    「いえ、自分でやりますから、どうぞおかまいなく」
    「không, tư tôi sẽ pha, xin đừng bận tâm」3.  「引っ越し、一人でだいじょうぶ?手伝おうか」「えっ、いいの?ありがとう」
    「chuyển nhà một mình có ổn không ? Tôi giúp nhé」「ê, được sao? Cám ơn 」

 

 

29.~てはいけない

~てはいけない

Cách kết hợp: 動詞のテ形

Ý nghĩa: 禁止、一般的な注意
cấm chỉ, chú ý thông thường.

Ví dụ:

  1. ここにゴミを捨ててはいけません。
    ở đây không được vứt rác.2.  日本では結婚式のスピーチのときに、「終わる」や「別れる」などのことを使ってはいけません。
    ở Nhật khi phát biểu trong đám cưới thì không được sử dụng những từ như 「chấm dứt.」hay là「chia tay」3.  初めてあった人に年齢や収入を聞いてはいけない。
    Không nên hỏi người lần đầu gặp mặt về tuổi tác hay là thu nhập.
    *「ペットボトルをここに捨ててはだめよ」
    *「chai vứt ở đây thì không được.」

 

30.~なければならない/なくてはいけない

~なければならない/なくてはいけない

Cách kết hợp: 動詞のナイ形 → ない+ければならない/くてはならない

Ý nghĩa: ~という義務・必要がある
có sự cần thiết, nghĩa vụ để…..

Ví dụ:

  1. 上手になるためには、いっしょけんめいに練習しなければならない。
    Để trở nên giỏi thì cần phải cố gắng hết mình.2.  「出発も時間です。そろそろ行かなければなりません」
    「Thời gian xuất phát. Chuẩn bị phải đi .」3.  「もう中学生だから、自分のことはじぶんでしなくてはいけんませんよ」
    「vì đã là học sinh cấp 2 nên phải tự bản làm việc của mình.」4.  「夜寝る前は歯をみがかなくてはいけませんよ。虫歯になりますよ」
    「trước khi đi ngủ thì phải đánh răng đấy. Sẽ thành răng sâu đấy.」

GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động

Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!

0247.101.9868
Học thử miễn phí