Ngữ pháp N4 Mimikara oboeru – Unit 5
Dưới đây là các mẫu ngữ pháp N4 kèm ví dụ và cách sử dụng của cuốn mimikara oboeru, hãy cùng GoJapan chinh phục mọi mẫu ngữ pháp nhé!
41.~でも
~でも
Cách kết hợp: 名詞
Ý nghĩa: ~も(だから、もちろん~も)
cũng (vì vây, tất nhiên ~cũng )
Ví dụ:
- この料理は簡単そうだら、わたしでも作れそうです。
vì món ăn này có vẻ dễ nên đến cả tôi cũng hình như có thể nấu.2. あの歌手は夏でも首にスカーフを巻いて寝るそうです。
nghe nói ca sĩ đó cho dù mùa hè cũng mang khăn quàng cổ ngủ.3. 兄は雨の日でもジョギングを休みません。
anh tôi cho dù ngày mưa cũng không nghỉ chạy bộ.
42.~のようだ
~のようだ
Cách kết hợp: 名詞
Ý nghĩa: 比喩(事実ではない)、~と似ている
so sánh , ví von (khong phải là thực tế) giống với ~
Ví dụ:
- まだ2月なのに、今日は暖かくて春のようです。
vẫn còn là tháng 2 nhưng hôm nay ấm áp giống như là mùa xuân.2. あの二人はまるで兄弟のように中がいいです。
2 người đó thân thiết như anh em.3. 「このせっけん、いいにおいですね。バラの花のような香りがしますね」
「xà phòng này thơm nhỉ. Có mùi giống như là hoa hồng」4. 10年前もことだが、まるできのうのことのようにはっきりと覚えている。
vẫn nhớ sự việc 10 năm trước rõ ràng như việc ngày hôm qua.
*オリンピックで金メダルを取った。まるで夢を見ているようだ。
dành huy chương vàng ở thế vận hội . Giống như đang mơ vậy.
43.~ことか(も)ある
~ことか(も)ある
Cách kết hợp: 動詞の辞書形
Ý nghĩa: そういうときもある
cũng có những khi…
Ví dụ:
- テイさんはとても日本語が上手だが、ときどき「は」と「が」まちがえることがある。
Tei thì rất giỏi tiếng Nhật nhưng thỉnh thoảng cũng có lúc nhầm 「は」và「が」2. 「晩ごはんは自分で作るのですか」「ええ、でもたまに、外食することもあります」
「bữa tối thì tự nấu à 」「vâng, nhưng thỉnh thoảng cũng có đi ăn ngoài.」3. 苦しくて泣きたくなることがる。でも、最後までがんばるつもりだ。
có lúc đau khổ muốn khóc nhưng . Tuy nhiên vẫn cố gắng đến cuối cùng.4. 「仕事や勉強がいやることがありませんか。そういうときは好きなことをして、気分を変えたほうがいいですよ」
「cũng có lúc rất ghét công việc và học tập. Những lúc như vậy thì nên làm những việc mình thích tâm trạng sẽ thay đổi tốt hơn. 」Chú ý:
● 動詞のタ形+ことがある(11番)とは意味が違う
động từ thể Ta +ことがある(bài 11) thì có ý nghĩa khác.
44.~のだ
~のだ
Cách kết hợp: 名詞+な【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形
Ý nghĩa: 状況の説明 (理由、解釈など)(疑問文では)説明してほしいという気持ち/
giải thích tình trạng ( như là lý do, giải nghĩa) ( ở câu nghi vấn là ) cảm xúc mong muốn ai đó giải thích
Ví dụ:
- 「きのう、どうして休んだのですか」「頭が痛かったのです」
「ngày hôm qua vì sao nghỉ」「vì đau đầu.」2. 「だれがこのコップを割ったのですか」「すみません、わたしです」
「ai làm vớ cái cốc vậy」「xin lỗi, là tôi」3. 「食べないんでか」「ええ、おなかがいっぱいなんです」
「không ăn à」「vâng, tôi no rồi」4. 「あなたはまだ学生なのだから、アルバイトより勉強のほうがだいじですよ」
「vì bạn vẫn còn là học sinh nên hơn cả việc làm thêm việc học thì quan trong hơn.」5. 田中さんは最近顔色がよくない。きっと、疲れているのだろう。
Anh Tanaka gần đây sắc mặt không tốt lắm. Chắc là đang rất mệt.Chú ý:
● 疑問詞を含む疑問文に「の」を使わないと不自然になることが多い。
Khi không sử dụng từ の trong câu nghi vấn có nghi vấn từ thì nó không tự nhiên cho lắm
● 会話では「の」は「ん」と発音することが多い。
trong hội thoại thì việc phát âm 「の」là「ん」thì rất nhiều.
45.~も
~も
Cách kết hợp: 巣漁師+も
Ý nghĩa: 数量が多いことを強調する。
nhấn mạnh việc số lượng nhiều.
Ví dụ:
- ここはコーヒーがおいしくて有名なんですが1杯1000円もします
ở đây thì cà phê rất ngon và nổi tiếng đến mức 1 ly 1000 yên.2. コンサートには1万人が集まったそうです。
nghe nói buổi biểu diễn thì có đến 10000 người tập trung.3. 「きのうは暑かったですね」
「hôm qua nóng nhỉ」
「ええ、本当に暑かったですね。最高気温が36度もあったそうです」
「 vâng , thật sự rất nóng. Nghe nói nhiệt độ cao nhất đến 36 độ」
46.~ようだ
~ようだ
Cách kết hợp: 【名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形
Ý nghĩa: 推量(はっきりしないが)~と思われる
được suy nghĩ, phỏng đoán (không chắc chắn nhưng….)
Ví dụ:
- 部屋の電気がついている。アリさんは部屋にいるようだ。
điện của phòng thì đang bật. Ari chắc là đang ở trong phòng.2. 田中さんは歌が好きなようです。よく歌っています。
Tanaka thì hình như rất thích hát. Thường hay hát.3. 「この地d図を見てください。駅はここからありません遠くないようですよ」
「hãy xem cái bản đồ này. Nhà ga thì hình như cách đây không xa.」4. 「このノート、だれのでしょうか」「テイさんのノートのようですよ。ここにTと書いてありますから」
「quyển số này của ai vậy」「hình như là của Tei. Vì ở đây có viết chữ T」5. のどが痛い。かぜがひいたようだ。
cổ thì đau. Hình như bị cảm .6. 「オウさん、このごろやせたようですね。どうしたのですか」
「Ô thì dạo gần đây hình như gầy đi. Có chuyện gì vậy.」
47.~らしい
~らしい
Cách kết hợp: 名詞/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない。
Ý nghĩa 1 : 推量
phỏng đoán.
Ví dụ:
- リンさんは最近とてもきれいになった。恋人ができたらしい
Rin dao gần đây trở nên rất xinh đẹp. Hình như có người yêu rồi. 2. 暗くてよく見えないが雨が降っているらしい。みんな、かさをさして歩いてください。
trời càng ngày càng tối không thể nhìn rõ, hình như sắp mưa. Mọi người hãy che ô và đi.3. あの店の店員さんはよく雑誌を読んでいる。店がひまらしい
người nhân viên của cái tiệm đó thường đọc tạp chí. Cửa tiệm hình như rất rảnh. 4. 父は仕事がいそがしいらしくて、毎晩帰りが遅い。
bố tôi hình như rất bận, mỗi tối trở về rất muộn.
Ý nghĩa 2 : 不確かな伝聞(うわさ話によく使う)
Tin đồn không xách thực (thường sử dụng với những chuyện đồn đại )
Ví dụ:
- 「テイさんとアリさんはこのごろあまり話をしませんね」
「Tei và Ari dạo gần đây không nói chuyện với nhau lắm nhỉ」
「ええ、けんかをしたらしいですよ」
「vâng, hình như cãi nhau thì phải」2. 「あのレストラン、いつもすいていますね」
「cửa hàng đó lúc nào cũng trông vắng nhỉ」
「ええ、うわさでは、あまりおいしくないらしいですよ」
「 vâng, nghe đồn là hình như không ngon lắm thì phải.」3. 歌手のAとBがけっこんするらしいといううわさだ。
tin đồn là hình như ca sĩ A và B sẽ kết hôn thì phải.
48.~かもしれない
~かもしれない
Cách kết hợp: 名詞/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】のふつう体ただし、ナ形容詞現在形「だ」はつかない/「から」「ため」など助詞
Ý nghĩa: 推量 (~の可能性がある)
phỏng đoán. (có tính khả năng …)
Ví dụ:
- よく練習したので強くなった。あしたの試合は勝てるかもしれない。
Vì thường luyện tập nên đã mạnh lên. Trận đấu ngày mai thì có thể sẽ thắng.2. 「来週はひまですか」
「tuần sau rảnh không」
「ひまかもしれないし、いそがしいかもしれないし・・・・。まだわかりません」
「có thể rảnh , có thể bận….. Tôi vẫn chưa biết được.」3. 「アリさん、まだ来ませんね。遅いですね。」
「Ari vẫn chưa đến nhỉ. Muộn quá.」
「もしかしたら、約束を忘れているのかもしれませんね」
「có lẽ nào đã quên mất cuộc hẹn」4. 頭が痛い。きのう、あまり寝ていないからかもしれない。
đầu đau. Có lẽ vì ngày hôm qua không ngủ được lắm.
49.~ところだ
~ところだ
Cách kết hợp 1: 動詞の辞書形
Ý nghĩa : ある行為をする直前
trước khi hành động đó xảy ra.
Ví dụ:
- 「もう昼ごはんを食べましたか」「いいえ、これから食べに行くところです」
「đã ăn trưa chưa ?」「chưa, bây giờ định đi ăn」2. (電話の相手に)「今から出かけるところなんです。あとでこちから電話しますね
(trong cuộc điện thoại với đối phương)「bây giờ định ra ngoài. Tôi sẽ điện thoại sau」
Cách kết hợp 2: 動詞+ている
Ý nghĩa : 今、ある行為をしている
bây giờ hành động đó đang xảy ra.
Ví dụ:
- 「あの仕事、もう終わりましたか」「いいえ、今やっているところです」
「công việc đó đã kết thúc chưa ?」「chưa, bây giờ tôi đang làm」2. 「お母さん、おなかすいた。ごはん、まだ ?」「今作っていつところよ」
「mẹ ơi, đói bụng quá. Cơm vẫn chưa nấu sao ?」「bây giờ mẹ đang nấu」3. 地震が起こったとき、わたしはちょうどおふろに入っているところだった
khi xảy ra động đất ,tôi đúng lúc đang ở trong bồn tắm
Cách kết hợp 3: 動詞のタ形
Ý nghĩa : ある行為が終わった直後
sau khi hành động đó xảy ra
Ví dụ:
- (電話で)「今、どこ?」「今、駅に着いたところ」
(trong cuộc điện thoại)「bây giờ, ở đâu ?」「bây giờ vừa mới đến nhà ga」2. (バズ停で)「バズは1分前に出たところだ。次のバスまで20分待たなければならないね」
(ở trạm xe bus)「xe bus vừa xuất phát 1 phút trước. Phải đợi 20 phút chuyến xe tiếp」
50.~ばかり
~ばかり
Cách kết hợp 1: 名詞
Ý nghĩa : 同じものをよく~する
chỉ toàn là việc gì đó.
Ví dụ:
- 「お肉ばかり食べないで、野菜も食べなさい」
「đừng chỉ toàn ăn thịt mà cũng ăn cả rau nữa đi.」2. 今年の夏休みは苦手な漢字の勉強ばかりしていますした。
mùa hè năm nay chỉ toàn học những từ kanji khó.3. 今日は朝からミスばかりしている。どうしたんだろう。
hôm nay từ sáng giờ toàn lỗi. Có chuyện gì sao.
Cách kết hợp 2: 動詞のテ形+ばかり+いる
Ý nghĩa : 同じことを何度もする
làm một hành động nhiều lần.
Ví dụ:
- うちの子は遊んでばかりいて、ぜんぜん勉強しない。
con nhà tôi chỉ toàn chơi hoàn toàn chịu học tập.2. お母さんは怒ってばかりいる。
mẹ thường hay tức giận.3. 「人の意見を聞いてばかりいないで、自分の意見もいいましょう」
「đừng chỉ toàn nghe ý kiến của người khác, cũng hãy nói ý kiến của bản thân」
GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động
Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!