Thư viện học tiếng Nhật

Ngữ Pháp N4 – Mimikara oboeru Unit 7

Xem nhanh

Ngữ pháp N4 Mimikara oboeru – Unit 7

Dưới đây là các mẫu ngữ pháp N4 kèm ví dụ và cách sử dụng của cuốn mimikara oboeru, hãy cùng GoJapan chinh phục mọi mẫu ngữ pháp nhé!

Ngữ Pháp N4 - Mimikara oboeru Unit 7

61.~と/たら/ば+いい

~と/たら/ば+いい

Ý nghĩa: 希望、願望
kì vong, mong ước.

Ví dụ:

  1. 「お母さんの病気、早くよくなるといいですね」
    「mong bệnh của mẹ nhanh chóng trở nên tốt lên」2.  「あしたは運動会だそうですね。雨が降らなければいいですね」
    「ngày mai nghe nói là đại hội thể thao. Hi vọng không mưa .」3.  今年は就学金がもらえるといいなあ。
    「năm nay hi vọng có thể nhận được học bổng thì tốt nhỉ」4.  来年は家族で海外旅行ができたらいいなあ。
    「năm sau muốn cùng gia đình có thể đi du lịch nước ngoài.」

 

62.~と/たら/ば+いいです など

~と/たら/ば+いいです など

Ý nghĩa: 勧め
giới thiệu

Ví dụ:

  1. 「パソコンのことなら小林さんに聞くといいですよ。何でも知っていますから」
    「nếu là về vấn đề máy tính thì nên hỏi anh Kohayashi. Vì anh ấy cái gì cũng biết.」2.  「手続きのしかたは、電話で聞けばいいと思います。行かなくてもだいじょうぶですよ」
    「cách làm của thủ tục thì tôi nghĩ là nên hỏi bằng điện thoại. Không cần đi đến cũng ổn.」3.  「そんなに疲れているんだったら、帰って休んだらどう?」
    「nếu mệt đến như thế thì bạn nghĩ sao về việc nên về nghỉ」4.  「困っているときは、えんりょしないで、まわりの人に相談したらいいんですよ」
    「khi gặp khó khăn thì đừng ngại nên thảo luận với mọi người xung quanh」

 

63.~ても/でも

~ても/でも

Cách kết hợp: 【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】のテ形+も/名詞+でも

 

Ý nghĩa: 逆接の条件
điều kiện nghịch lý

Ví dụ:

  1. 「今からタクシーで行けば間に合いますか」
    「nếu đi taxi từ bây giờ thì có kịp không」
    「いいえ、たとえタクシーで行っても、間に合わないと思いますよ」
    「không , cho dù có đi taxi thì tôi nghĩ cũng không kịp」2.  「この仕事は経験がなければできませんか」
    「công việc này không có kinh nghiệm thì không thể làm sao」
    「いいえ、経験がなくてもできます」
    「không, không có kinh nghiệm cũng có thể.」3.  「あしたはわたしの誕生日です。いそがしくても、かならず来てくださいね」
    「ngày mai là sinh nhật tôi. Cho dù bận cũng nhất định hãy đến nhé」4.  「どんなにきらうでも、野菜は健康のために食べたほうがいいですよ」
    「cho dù ghét như thế nào, rau thì tốt cho sức khỏe nên ăn thì tốt hơn.」5.  いろいろな理由があって、勉強がしたくてもできない子どもたちがたくさんいる
    vì có nhiều lý do , dù rất muốn học nhưng có rất nhiều trẻ em không thể học.6.  「林さんのおじいちゃん、いくつになってもお元気でいいですね」
    「ông của Hayashi thì dù bao nhiêu tuổi thì vẫn khỏe mạnh là tốt nhỉ」7.  あしたのサッカーの試合は雨でもおこないます。
    trận bóng đá ngày mai thì cho dù mưa cũng diễn ra.

 

64.~こんな/そんな/あんな+名詞

~こんな/そんな/あんな+名詞

Ý nghĩa: ①例示 ②軽視 ③相手の言ったことを指す
① ví dụ minh họa ② coi thường ③ ám chỉlời nói của đối phương.

Ví dụ:

  1. (美容院の人に雑誌を見せて)「こんな髪型にしたいんですが」
    ( cho người của thẩm mỹ viện xem tạp chí)「tôi muốn kiểu tóc như thế này」2.  「あんな人、大きらい。もう絶対会いたくない」
    「cực ghét kiểu người như thế. Nhất định không muốn gặp lại」3.  「あした、試験があるそうよ。知っていた?」「ううん、そんな話、聞いていないよ」
    「ngày mai nghe nói có kiểm tra. Đã biết chưa ?」「chưa, chuyện đó chưa có nghe」

 

66.~てあげる/もらう/くれる

~てあげる/もらう/くれる

Cách kết hợp: 動詞のテ形

Ý nghĩa: あげる/もらう/くれるの内容が、相手/自分の利益となる行為であるときに使う
sử dụng khi hành động mang lại lợi ích cho bản thân hoặc đối phương.

 

Cách kết hợp 1: ①~ に~てあげる

Ví dụ:

  1. 田中さんはチンさんに、漢字の読み方を教えてあげました。
    tôi thì chỉ cho anh Tanaka cách đọc kanji.2.  テイさんはりんさんにかさを貸してあげました。
    Tei thì cho rin mượn ô.3.  来週の月曜日は母の誕生日です。わたしは(母に)料理をつくってあげようと思います。父は(母に)新しい電子レンジを買ってあげるそうです。
    thứ 2 tuần sau là sinh nhật của mẹ. Tôi thì định nấu món ăn cho mẹ. Bố tôi thì mua cho mẹ cái lò vi ba mới.
    *行為の対象が相手の気持ち物や体の一部であるとき→〇〇さんの~を~てあげる/
    cũng có khi đối tượng của hành động là vật mang theo của đối phương hay là 1 bộ phận của cơ thể.4.  わたしは友だちの荷物を持ってあげました。
    tôi thì giúp mang hành lý của bạn.5.  キムさんはテイさんの仕事を手伝ってあげた。
    Kimu thì giúp Tei công việc.6.  母はけがをして両手が使えないので、わたしが(母の)髪を洗ってあげた。
    mẹ bị thương và không thể sử dụng 2 tay nên tôi giúp mẹ gội đầu.
    *行為の対象が「人」であるとき→〇〇さんを~てあげる
    * khi đối tượng của hành động là 「người」○○さんを~てあげる7.  わたしは友だちを駅まで迎えに行ってあげました。
    tôi thì đến nhà ga đón bạn.

    8.  小林さんはアリさんをホテルに案内してあげました。
    Kohayashi thì chỉ dẫn khách sạn cho Ari

    Chú ý:
    目上の人や親しくない相手に対して「~てあげる」と言うことはできない。
    ngược lại đối phương là người trên hoặc không thân thiết thì không thể sử dụng cách nói 「~てあげる」

    1.  X「ドアを開けてあげましょうか」→「ドアを開けましょう」
    x「tôi mở cửa số nhé 」

 

Cách kết hợp 2: ②~に~てもらう。

Ví dụ:

  1. わたしは今日さいふを忘れたので、リンさんに1000円貸してもらった。
    tôi vì ngày hôm qua quên ví nên nhận được Rin cho mượn 1000 yên.2.  ジョンさんはいつも、日本人の友だちに作文を直してもらいました。
    Jon thì lúc nào cũng nhận được được việc chữa bài viết từ những người bạn Nhật.3.  きのう、高橋さんに家まで送ってもらいました。
    ngày hôm qua, đã được Takahashi đưa về đến nhà.4.  「きれいな指輪ですね。だれに買ってもらったのですか」
    「 chiếc nhận đẹp nhỉ. Được ai mua cho vậy ?」5.  子犬がたくさん生まれたので、友人たちにもらってもらった。
    vì nhiều chó con được sinh ra nên đã nhận được từ những người bạn

 

Cách kết hợp 3: ③~が(/は)わたし(の家族)に(の/を)~てくれる

Ví dụ:

  1. さいふを忘れて困っていたら、リンさんが(わたしに)1000円貸してくれた。
    quên ví nên đã rắc rối , Rin đã cho tôi mượn 1000 yên2.  友だちが(わたしの)、荷物を部屋までこんでくれた。
    bạn thì mang hành lý đến tận phòng cho tôi3.  おまわりさんが、道で泣いていた弟を家までつれてきてくれた。
    những người xung quanh thì đã dẫn em trai đang khóc trên đường của tôi về đến tận nhà.4.  学生が質問すると、先生はいつもていねいに答えてくれる。
    học sinh hỏi thì giáo viên cũng trả lời bằng thể thông thường

 

67.~てさしあげる/やる/いただく/くださる

~てさしあげる/やる/いただく/くださる

Cách kết hợp: 動詞のテ形

Ý nghĩa: khi đối phương là người trên
~てあげる→てさしあげる  ~てもらう→ていただく  ~てくれる→てくださる
khi đôi phương là người dưới. Động vật.
~てあげる→てやる

Ví dụ:

  1. 先生にお茶を入れてさしあげました。
    tôi thì thêm trà cho giáo viên.2.  「先輩に手伝っていただいたので、いいレポートが書けました」
    「vù nhận được sự giúp đỡ từ tiền bối nên có thể viết bài báo cáo tốt.」3.  お医者様はわたしの質問にていねいに答えてくださいました。
    bác sĩ trả lời câu hỏi của tôi bằng thể thông thường.4.  「先生に教えていただいたことは、絶対忘れません」
    「việc nhận được sự chỉ bảo từ giáo viên thì nhất định không quên.」5.  「皆さま、わたしのために、こんなにすばらしいパーティーを開いてくださって、どうもありがとうございました」
    「mọi người vì tôi mà mọi người đã tổ chức ra bữa tiệc tuyệt vời như thế này, cám ơn rất nhiều.」6.  今日、久しぶりに犬を洗ってやった。
    hôm nay tắm cho con chó lâu rồi chưa tắm.7.  「お父さん、ぼく、サッカーボールがほしいなあ」
    「bố ơi, con muốn có quả bóng đá.」
    「じゃ、今度の誕生日に買ってやるよ」
    「vậy thì sinh nhật lần tới sẽ mua nhé.」

 

68.~ことにする

~ことにする

Cách kết hợp: 動詞の【辞書形・ナイ形】

Ý nghĩa: 自分の意志・考えで決めた
quyết định dựa vào ý chí của bản thân.

Ví dụ:

  1. 5キロも太ってため、毎日駅まで歩くことにしました。
    vì tăng 5 cân nên quyết định mỗi ngày sẽ đi bộ đến nhà ga.2.  新聞が読めるようになりたいのっで、毎日漢字を三つ覚えることにします」
    vì để có thể đọc báo nên quyết định mỗi ngày sẽ nhớ 3 từ kanji3.  「今日はもう遅いので、タクシーで帰ることにします」
    「hôm nay vì cũng đã muộn nên quyết định về bằng taxi」4.  子どもが生まれたので、たばこは吸わないことにしました。
    vì con sinh ra nên quyết định không hút thuốc lá.

 

69.~ことになる

~ことになる

Cách kết hợp: 動詞の【辞書形・ナイ形】

Ý nghĩa: 他の人意志・状況から決まった/相談して決めた
ý chí của người khác. Từ tình hình đưa ra quyết định/sau khi thảo luận đưa ra quyết định.

Ví dụ:

  1. 来月出張でアメリカへ行くことになりました。
    tháng sau vì công tác nên đi Mỹ.2.  次の同窓会は東京で開くことになりました。
    buổi họp lớp kế tiếp quyết định tổ chức ở Tokyo3.  奨学金がもらえることになって、うれしいです。
    vì có quyết định nhận học bổng nên rất vui4.  会議室はほかのグループが使うので、わたしたちは使えないことになった。
    vì phòng họp nhóm khác đang sử dụng nên chúng ta không thể sử dụngChú ý:
    ● 自分の意志で決めた場合でも、ほかの人に報告するときは「~ことになる」を使うことが多い。
    trường hợp là quyết định của bản thân nhưng khi báo cáo với người khác thì thường sử dung 「~にことになる」 rất nhiều.
    「わたしたち、来月結婚することになりました」
    「chúng tôi có quyết định là sẽ kết hôn.」

 

70.~(よ)うとする

~(よ)うとする

Cách kết hợp: 動詞の意志形

Ý nghĩa 1 : ①~しようと思って努力したが・・・/しているが・・・/
nỗ lực cố gắng làm gi, ý định làm gì nhưng

Ví dụ:

  1. 目的地まで行こうとしたのでが、途中で迷ってしまいまし。
    định đi đến nới đã định nhưng giữa đường thì lạc mất.2.  さっきから何度もファックスを送ろうとしているのですが、送れません。
    từ nãy cố gắng gửi fax nhiều lần nhưng không thể gửi.3.  最後まで走ろうとしたが、できなかった。
    định chạy đến cùng nhưng đã không thể.

Ý nghĩa 2 : ②<~ようとしたとき>何かを始める直前
vừa mới bắt đầu có ý định….

Ví dụ:

  1. 出かけようとしたときに、雨が降りはじめた。
    khi vừa định ra ngoài thì mưa rơi.2.  電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まってしまった。
    vừa định bước lên thì cửa đóng.

Ý nghĩa 3 : ③<~(よ)うとしない>~をしようという意志が全くない様子
hoàn toàn không có ý định …

Ví dụ:

  1. 彼は自分が悪いことをしたのに、あやまろうとしない。
    anh ấy thì bản thân đã làm điều xấu nhưng không có ý định xin lỗi.2.  体に悪いからやめてと言っても、夫はたばこをやめようとしない。
    cho dù có nói là vì có hại cho sức khỏe hãy bỏ đi nhưng chống tôi không có ý định bỏ thuốc.3.  だれも反対意見を言おうとしないので、わたしが言った。
    vì không ai chịu lên tiếng ý kiên phản đối nên tôi đã nói.4.  ぐあいの悪いな人が立っていたのに、だれも席を譲ろうとしなかった。
    người trông tình trạng sức khỏe có vẻ xấu đang đứng nhưng không ai có ý định nhường chỗ.

GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động

Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!

0247.101.9868
Học thử miễn phí