Ngữ pháp N4 Mimikara oboeru – Unit 8
Dưới đây là các mẫu ngữ pháp N4 kèm ví dụ và cách sử dụng của cuốn mimikara oboeru, hãy cùng GoJapan chinh phục mọi mẫu ngữ pháp nhé!
71.~ようにする
~ようにする
Cách kết hợp: 動詞の【辞書形・ナイ形】
Ý nghĩa: 努力して~する
nổ lực làm gì
Ví dụ:
- 「これからは遅刻しないようにします」
「từ bây giờ thì cố gắng không đến muộn」2. 暑いときは、水をたくさん飲むようにしましょう。
khi nóng thì cố gắng uống thật nhiều nước.3. 習ったことばすぐに使ってみるようにしています。
những từ đã học thì nhanh chóng cố gắng thử dùng.
72.~てくる/いく
~てくる/いく
Cách kết hợp: 動詞のテ形
Ý nghĩa 1 : ①ものがこちらに向かって移動している/こちらから向こうへ移動している/特別なできことの日時が違づいている
cái gì đó di chuyển về phía người nói/ cái gì đó di chuyển ra xa người nói/đặc biệt có thể diễn tả thời gian đang đến gần.
Ví dụ:
- 犬がわたしのほうへ歩いてきた。
con chó đi về phía tôi.2. 鳥が東のほうへ飛んで行った。
những con chim bay về phía đông.3. 子どもは「いってきます」と言って、元気よくうちを出ていった。
bọn trẻ sau khi nói「con đi đây」thì thường vui vẻ ra khỏi nhà.4. 国へ帰る日が違づいてきた。
ngày về nước đang đến gần.5. 母の国が誕生日にセーターを送ってきました。
mẹ ở nước nhà thì gửi cho tôi chiếc áo len vào ngày sinh nhật.6. きのう久しぶりに、友だちから電話がかかってきました。
ngày hôm qua đã nhận được điên thoại từ một người bạn trong một thời gian dài.
Ý nghĩa 2 : ②(途中で)~してから行く/来る/帰る/
(giữa đường) sau khi làm gì thì đi/đến/ trở về
Ví dụ:
- 今から友だちのうちへ行きます。途中で飲み物を買ったいくつもりです・
bây giờ sẽ đi đến nhà bạn. Giữa đường thì định mua đồ uống rồi đi.2. 友だちがうちへ来ます。飲み物がないので、買ったきてもらおうと思います。
sẽ đến nhà bạn. Vì không có đồ uống nên định sẽ mua đến.3. 病気で寝ているわたしのために、リンさんが薬を買ってきてくれた。
vì tôi đang ngủ vì bênh nên Rin mua thuốc đến.4. きょうはスーパーで買い物をして帰ろうと思っています。
hôm nay định mua đồ ở siêu thị rồi về.5. (会社にいる夫が妻に電話で)「今日は食べて帰るから、晩ごはんはいらないよ」
(người chồng đang ở công ty điện thoại cho vợ) 「hôm này vì anh sẽ ăn rồi mới về cho nên không cần để bữa tối đâu.」Chú ý:
「~てくる」は、今いる場所に戻るという意味になることもある。
「~てくる」 cũng có ý nghĩa là quay lại địa điểm ban đầu.1. (家を出るときに)「ちょっと散歩に行ってくる」
(khi ra chuẩn bị ra khỏi nhà)「con đi tản bộ một lát rồi về.」2. (駅などで)「お手洗いに行ってきますので、ここで待っていてください」
(ví dụ như ở nhà ga)「vì tôi đi nhà về sinh rồi quay lại nên hãy đợi ở đây.」
Ý nghĩa 3 : ③過去から現在までの変化/現在から未来への変化/
sự thay đổi từ quá khứ đến hiện tại/thay đổi từ hiện tại đến tương lai.
Ví dụ:
- 日本に住んでいる外国人が多くなってきました。これからも増えていくでしょう。
người nước ngoài sống ở Nhật đã trở nên càng nhiều. Từ bây giỡ cũng sẽ càng tăng lên.2. 暖かくなってきた。もうすぐ春だ。
đang dần trở nên ấm lên. Sắp sửa mùa xuân rồi.3. 最近、漢字の勉強がおもしろくなってきました。
gần đây, học kanji đã trở nên thú vị hơn.4. 子どものころからピアノを習っています。これからも続けていくつもりです。
Từ khi còn nhỏ đã học piano. Từ bây giờ trở đi vẫn có ý định tiếp tục.
73.受身
受身
Cách kết hợp: 受身の作り方
動詞Ⅰあ段+れる
書く→書かれる こわす→こわされる
立つ→立たれる 死ぬ→死なれる
呼ぶ→呼ばれる かむ→かまれる
しかる→しかられる さそう→さそわれる
動詞Ⅱる→られる
見る→見られる ほめる→ほめられる
動詞Ⅲ する→される 来る→来られる
Ý nghĩa 1 : 行為を受けた人を主語にするときに使う。
sử dụng khi chủ ngữ là người tiếp nhận hành vi
Ví dụ:
お母さんは子どもをほめました。→子どもはお母さんにほめられました。
người mẹ khen đứa con → đứa con được người mẹ khen
1. アリさんはキムさんに映画にさそわれました。
Ari thì được Kimu mời đi xem phim
2. キムさんはアリさんを映画にさそいましたが、断られました。
Kimu thì mời Ari đi xem phim nhưng đã bị từ chối.
3. 道を歩いているとき、知らない人に道を聞かれた。
khi đang đi trên đường thì bị một người không quen biết hỏi đường.
4. わたしの国のことを質問されたが、答えられなかった。
tôi được hỏi về những việc ở đất nước tôi nhưng không thể trả lời.
*行為を受けるものが体の一部や気持ち物のとき
khi vật tiếp nhận hành vi là bộ phận cơ thể hoặc vật của bản thân.
犬がわたしの手をかんだ。→わたしは犬に手をかまらた。
con chó cắn tay của tôi → tôi thì bị con chó cắn tay.
5. わたしは弟にカメラをこわされた。
tôi thì bị em trai phá hỏng cái máy ảnh.
6. テイさんは電車の中で、となりの人に足をふまれて、とても痛かったそうです。
Tei thì ở trên xe điện bị người bên cạnh giẫm vào chân, trông có vẻ rất là đau.
7. 母に日記を読まれてしまった。
bị mẹ đọc mất nhật ký.
8. 駅で(だれかに)かばんを盗まれた。
ở nhà ga tôi thì bị ( ai đó ) lấy trộm cái túi.
Ý nghĩa 2 : ②だれかの行為・何かの事態によって迷惑を受けときに使う。「困った」という気持ちが強く入る。
sử dụng khi hành động của ai hoặc tình trang gây phiền phức cho người nói, nhận lấy cảm giác rất la khó khăn.
Ví dụ:
- テストの前の日に友だちに遊びに来られて、勉強できませんでした。
trước ngày kiểm tra bị bạn tới chơi nên đã không thể học bài.2. 雨に降られてぬれてしまった。
mưa rơi nên bị ướt.3. アルバイトの人に急に休まれて、店長は困っている。
người làm thêm đột nhiên nghỉ làm cho quản lý vất vả.1. この歌は世界中で歌われている。
bài hát này được hát trên cả thế giới .2. この本は大の若者に読まれている
quyển sách này đang được nhiều người trẻ đọc3. 日本では、秋はスポーツの季節と言われています。
ở Nhât thì mùa thu được nói mùa thể thao.4. 卒業式は3月10日に行われます。
lễ tốt nghiệp thì được tổ chức vào ngày 10 tháng 35. 「この建物はいつごろ建てられたのですか」
「tòa nhà này thì được xây dựng khi nào」6. 「次のオリンピックはどこで開かれるのですか」
「thế vận hội thể thao lần tới thì được tổ chức ơ đâu.」Chú ý:
行為者を「~によって」で表すことがある。
người thực hiện hành vi thì được biểu hiện bằng 「によって」
この絵はピカソによってかかれた。
bức họa này được vẽ bởi Picaso.Chú ý:
行為に感謝しているときは、受身形ではなく、「~てもらう」を使う
khi cảm tạ hành động thì không sử dụng thể bị động mà sử dụng 「~てもらう」1. わたしは英語が読めないので、英語の手紙をリンさんに訳してもらった・
vì tôi không thể đọc tiếng anh nên đã nhận được sự dịch nghĩa lá thư tiếng anh từ Rin.2. 暑かったので、窓のそばの人にたのんで、窓を開けてもらった。
vì nóng nên nhờ người đứng ở cửa sổ và đã được mở cửa sổ.
74.使役
使役
Cách kết hợp: 使役の作り方
動詞Ⅰあ段→せる
書く→書かせる 急ぐ→急がせる
話す→話させる 持つ→持たせる
読む→読ませる 作る→作らせる
笑う→笑わせる
動詞Ⅱる→させる
食べる→食べさせる 考える→考えさせる
動詞Ⅲ
する→させる 来る→来させる
Ý nghĩa 1 :
ある人が支持して、ほかの人がその行為をする
một người chỉ dẫn những người khác thì làm theo hành đó đó.
Ví dụ:
動詞が自動詞のとき
Khi động từ là tự động từ
1. コーチは選手たちを走らせた。
huấn luyện viên bắt chúng tôi chạy.
2. リンさんはチンさんを1時間も待たせました。
Rin bắt Chin đợi đến 1 tiếng đồng hồ.
3. 吉田先生はいつも学生を立たせて答えさせる。
thầy Yokoda thì lúc nào cũng bắt sinh viên đứng dậy trả lời.
動詞が他動詞のとき
Khi động từ là tha động từ
1. リンさんはチンさんに荷物を持たせました。
Rin thì bắt Chin mang hành lý.
2. あの先生は毎日作文を書かせます。
giáo viên đó thì bắt mỗi ngày viết bài văn.
3. 兄はいつもわたしに料理を作らせて、自分は何もしない。
anh trai tôi thì lúc nào cũng bắt tôi nấu ăn còn bản thân thì không chịu làm gì hết.
Chú ý:
後ろに「を」があるときは、自動詞であっても、行為者を「に」で表す。
phía sau 「を」 là tự động từ , người thực hiện hành động biểu thị bằng trợ từ 「に」
コーチは選手たちにグラウンドを走らせた。
huấn luyện viên bắt chúng tôi chạy trên sân bóng.
Ý nghĩa 2 :
だれかの行為によって、ほかの人にある感情などを持たせる
Hành động của một ai đó mang lại cảm tình cho một ai khác
Ví dụ:
- オウさんはいつもおもしろいことを言って、ほかの人を笑わせている。
Ô thì lúc nào cũng nói những điều thú vị làm người khác cười.2. 姉は享年病気をして、両親を心配させました。
chị gái tôi năm ngoái bị bệnh đã làm bố mẹ rất lo lắng.3. 山田さんは難しい試験に合格して、みんなをおどろかせた。
Anh Yamada đỗ kỳ thi khó làm mọ người rất ngạc nhiên.
75.使役受身
使役受身
Cách kết hợp: 使役受身の作り方
動詞Ⅰ あ段+される
書く→書かされる 立つ→立たされる
読む→読まされる 帰る→帰らされる
言う→言わされる
*辞書形が「す」で終わる場合
話す→X 話さされる 〇話させられる
出す→X出さされる 〇出させられる
動詞Ⅱる→させられる
食べる→食べさせられる
考える→考えさせられる
動詞Ⅲする→させられる
来る→来させられる
Ý nghĩa 1 : 自分の意志ではなく、人に強制されてしかたなくする
bị bắt ép làm không còn cách nào khác phải làm, không phải là ý chí của người nói.
Ví dụ:
- 子どものころ、母にきらい野菜を食べさせられました。
khi còn nhỉ thì mẹ thường bắt ăn những loại rau không thích.2. 上手に発音できるようになるまで、先生に何度も練習させられた。
giáo viên bắt luyện tập nhiều lần đến khi có thể phát âm giỏi.3. 学生時代、本を読むのは好きだったが、感想文を書かされるのはいやだった。
thời học sinh thì rất thích đọc sách nhưng ghét việc phải viết bài cảm tưởng.4. お酒があまり飲めないのに、先輩に飲まされてしまった。
không uống được nhiều rượu nhưng lại bị các tiền bối bắt uống.5. バスが予定の時刻に来なかったため、バス停で20分も待たされました。
vì sự đến muộn của xe bus nên đã phải đợi ở trạm xe bus 20 phút.
Ý nghĩa 2 : だれかの行為によって、ほかの人がある感情などを持つ
mang đến cho người khác cảm xúc gì đó vì hành của ai đó.
Ví dụ:
- 子どものころ、よく姉に泣かされました。
lúc còn nhỏ thường bị chị gái làm cho khóc.2. この子はいい子で、心配させられるころはほとんどなかった。
đứa trẻ đó vì là đứa trẻ ngon nên hầu như không làm ba mẹ phải lo lắng.
*今本を読んで、いろいろなことを考えさせられた。
vì đọc quyển sách đó nên làm cho bản thân có suy nghĩ về rất nhiều việc.
(←この本はわたしにいろいろなことを考えさせた。)
(← quyển sách này thì cho tôi suy nghĩ rất nhiều điều)
76.~(さ)せてください
~(さ)せてください
Cách kết hợp: 使役形のテ形+ください
Ý nghĩa: 許可を求める
yêu cầu cho phép.
Ví dụ:
- 「疲れたので、少し休ませてください」
「vì mệt nên hãy cho tôi nghỉ một chút.」2. 「そのゲーム、おもしろそうね。わたしにもやらせて」
「game này trông có vẻ thú vị nhỉ .cũng hãy cho tôi chơi.」3. 「いつもごちそうになっているので、たまにはわたしに払わせてください」
「vì lúc nào cũng mời nên thỉnh thoảng cũng hãy để cho tôi trả.」
77.~まで
~まで
Cách kết hợp: 名詞/動詞の辞書形
Ý nghĩa: ~以前は・・・の状態が続く/行為を続ける
tiếp tục hành động cho đên khi….
Ví dụ:
- 毎日授業が終わったと、7時まで図書館で勉強しています
mỗi ngày sau khi tiết học kết thúc thì học tập ở thư viện cho đến 7h2. 小学校までは大阪にいましたが、中学からは東京に住んでいます。
đã ở Osaka cho đến tiểu học nhưng từ cấp 2 thì sống ở Tokyo.3. 「上手に言えるようになるまで、何回も声に出して練習してください」
「hãy luyện tập nói nhiều lần cho đến khi có thể nói giỏi.」4. 「電車が来るまで少し時間があるから、ジュースを買ってくるね」
「cho đến khi xe điện đến thì sẽ mất một khoảng thời gian nên tôi đi mua nước cam rồi quay lại nhé.」5. 日本へ来るまでは不安でいっぱだったが、来てからは友だちもできて毎日が楽しい。
trước khi chưa đến Nhật thì đã rất bất an nhưng sau khi đến thì kết bạn nên mỗi ngày đều rất vui.
78.~までに
~までに
Cách kết hợp: 名詞/動詞の辞書形
Ý nghĩa: ~以前に・・・してしまう(期限)
kết thúc làm gì trước khi …. (kì hạn)
Ví dụ:
- 「あしたは8時半に来てください」
「ngày mai hãy đến lúc 8h 30」2. 週末は遊びたいので、この仕事は金曜日までにやってしまおうと思います。
vì cuối tuần muốn đi chơi nên tôi định công việc này sẽ làm xong vào ngày thứ 63. レポートの締め切りは10日です。それまでにかかなければならなりません。
hạn chót của báo cáo là mồng 10. phải viết xong vào ngày đó.4. 映画が始めるまでに、映画館に着けるかどうか心配です。
lo lắng không biết có đến rạp chiếu phim lúc phim bắt đầu không.5. 死ぬまでに一度月へ行きたいなあ。無理かなあ。
muốn trước khi chết lên mặt trăng . Không thể nhỉ.
79.~あいだ(は)
~あいだ(は)
Cách kết hợp: 名詞+の/動詞の【辞書形・ナイ形・ている など】/形容詞の辞書形/ナ形容詞__な
Ý nghĩa: ある状態や動作が続いている期間、・・・している
làm gì… trong khi hành động hoặc trạng thái gì đó đang tiếp tục.
Ví dụ:
- わたしは夏休みのあいだ、毎日テニスをしていました。
tôi trong kỳ nghỉ hè thì mỗi ngày đều chơi tennis2. 父はいつもわたしに 学生のあいだはアルバイトをしないで勉強をしろと言う。
bố tôi thường hay nói với tôi là khi còn là học sinh thì đừng làm thêm mfa hãy học đi.3. 「お母さんが買い物しているあいだ、ここにいてね」「うん、わかった」
「trong khi mẹ đi mua đồ thì con đợi ở đây nhé.」「vâng, con biết rồi.」4. 日本語がわからないあいだは、車に乗るも不安だった。
khi bọn trẻ còn nhỏ thì vì sao cũng trở thành trung tâm của cuộc sống.5. 子どもが小さいあいだは、どうしても子どもも中心の生活になってしまう。
bọn trẻ khi còn nhỏ thì cho dù thế nào cũng sẽ trở thành trung tâm của cuộc sống.
80.~あいだに
~あいだに
Cách kết hợp: 名詞+の/動詞の【辞書形・ナイ形・ている など】/イ形容詞の辞書形/ナ形容詞__な
Ý nghĩa: ある状況や動作が続いている期間に、・・・してしまう
kết thúc làm gì đó trong khi trạng thai hoặc hành động gì đang diễn ra.
Ví dụ:
- わたしは夏休みのあいだに、本を20冊読みました。
tôi thì trong kì nghỉ hè đã đọc hết 20 cuốn sách.2. 父はいつもわたしに学生のあいだにいろいろな経験をしろと言う。
bố tôi thường nói với tôi là khi còn là học sinh hãy trải nghiệm thật nhiều kinh nghiệm3. 「日本にいるあいだに、どんなことをしてみたいですか」
「trong khi còn đang ỏ Nhật thì muốn thử làm gì」4. 両親が元気なあいだに、いっしょに旅行したいと思う。
trong khi bố mẹ còn trẻ thì tôi muốn cùng họ đi du lịch.5. 昼前の、ひとが少ないあいだに、食事をしに行った。
trước bữa trưa , trong khi người còn ít thì đã đi ăn.
90.~ちゃ/ちゃう(縮約形)
~ちゃ/ちゃう(縮約形)
Ý nghĩa: くだけた会話で使う
Sử dụng trong cách nói thông thường
Cách kết hợp 1: ①~ちゃ(=ては)
ては→ちゃ では→じゃ なくてはみぎなくちゃ
Ví dụ:
- 「ゲームばかりしちゃいけませんよ」
「không được chỉ có chơi game」2. 「そんなにお酒を飲んじゃだめだよ」
「vì việc đó mà uống rượu là không được」3. 「危ないから、やっちゃだめ」
「vì nguy hiểm nên làm là không được」4. 「あしたまでに宿題を出さなくちゃ」(=ださなくてはいけない)
「ngày mai phải nộp lại bài tập về nhà」
Cách kết hợp 2: ②~ちゃう(=てしまう)
てしまう→ちゃう でしまう→じゃう
Ví dụ:
- 「おなかがすいていたから、全部食べちゃった」
「vì đói bụng nên đã ăn hết toàn bộ」2. 「とてもうれしくて、涙が出ちゃいました」
「vì rất vui nên nước mắt rơi」3. 「この本、おもしろかったから、1日で読んじゃった」
「quyển sách này vì thú vị nên đã đọc xong trong một ngày」4. 「買ったばかりのカップを割っちゃってね、おこられちゃったよ」
「chiếc cốc vừa mua thì đã vỡ , đã rất bực tức.」
GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động
Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!