Thư viện học tiếng Nhật

Ngữ pháp Mimikara N3 – Unit 4

Xem nhanh

Unit 4

Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp Mimikara N3 – Unit 4

Ngữ pháp Mimikara N3 - Unit 4

29~くらい/ぐらい

接続:名詞/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形

Cấu trúc: N/[V・Aイ・あAナ]

意味 1:だいたい、約

Ý nghĩa 1: Khoảng / chừng…..

ここから駅まで10分ぐらいだ。

Từ đây đến nhà ga khoảng 10 phút.

 

意味 2:程度の説明

Ý nghĩa 2: Chỉ ra, giải thích mức độ

  1. もう動けないくらい疲れた。

Tôi đã mệt đến mức không thể làm việc được.

  1. ライバルに負けた。悔しくて泣きたいぐらいだ。

Để thua địch thủ. Tiếc đến độ muốn khóc lên.

  1. 彼くらいの背の高さなら、棚に手が届くだろう。

Nếu cao cỡ như anh ấy, hẳn sẽ với tay được lên cái kệ.

 

意味 3:程度の低さを表す(軽視)

Ý nghĩa 3: Biểu hiện sự coi nhẹ của mức độ (thái độ xem thường, coi nhẹ)

  1. かぜくらいで仕事を休めない。

Cảm cúm thôi thì không thể nghỉ việc được.

  1. これぐらいに傷なら医者に行かなくてもいいだろう。

Nếu vết thương cỡ này thôi thì chắc không cần đến bác sĩ cũng được.

  1. 半年勉強したので、簡単な会話くらいならできる。

Vì đã học nửa năm rồi nên cỡ như giao tiếp đơn giản thì được.

  1. 忙しくても、電話をするくらいお時間はあるはずだ。

Dù có bận nhưng cỡ một cuộc điện thoại thì chắc phải có thời gian chứ.

5.「こんなことを知らないのは君くらいだよ」

“Không biết việc như thế này thì chỉ có cỡ cậu thôi đấy”

 

 

30~くらいなら/ぐらいなら

意味:~より~のほうがまだ良い、ましだ

Ý nghĩa: Nếu…thì…tốt hơn

接続:動詞の辞書形

Cấu trúc: Vる+くらいなら/ぐらいなら

 

  1. 途中でやめるくらいなら、初めからやらないほうがいい。

Nếu dừng lại giữa chừng thà không làm từ lúc đầu thì tốt hơn.

  1. お金のためにいやな仕事をするくらいなら、貧しくてもいい。

Nếu làm việc chỉ vì tiền thì thà nghèo còn hơn.

  1. あいつに謝るくらいなら、死んだほうがましだ。

Nếu mà phải xin lỗi thằng cha đó thì thà tôi chết cho rồi.

4.「練習が辛くて泣くぐらいなら、やめてしまいなさい」

“Nếu luyện tập khắc nghiệt đến mức khóc thét thế này thì hãy từ bỏ đi!”

 

 

31~うちに

意味 1:変化が起こる前に何かをする、~間に

Ý nghĩa 1: Trong khi / Làm V2 trong khi V1 chưa thay đổi

接続:【名詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形/動詞の【ナイ形・ている】

Cấu trúc:[N/Aイ/Aナ]/[Vナイ/Vている]thể Dạng bổ nghĩa danh từ

  1. 暗くならないうちに(=暗くなる前に/明るいうちに)山を下りたい。

Trong lúc trời chưa tối (trước lúc trời tối / trong lúc trời còn sáng) muốn xuống núi.

  1. 祖父は元気なうちにいろいろなところへ旅行したいと言っている。

Nguyện vọng của ông tôi là muốn đi du lịch nhiều nơi trong lúc còn khỏe.

  1. 明日は母の日だ。母が寝ているうちに朝ごはんを作って驚かせよう。

Ngày mai là ngày của me. Trong khi mẹ đang ngủ tôi chuẩn bị bữa sáng để làm mẹ ngạc nhiên.

  1. 10台のうちに将来の目標を決めたいと思っている。

Nhân lúc còn là vị thành niên, tôi muốn quyết định mục tiêu trong tương lai.

5.「大事なことは忘れないうちにメモしておいたほうがいいですよ」

“Đối với việc quan trọng thì trong lúc chưa quên, nên ghi chép lại”

 

意味 2:~している間に予想していなかったことが起こる

Ý nghĩa 2: ~Trong lúc đang làm gì đó thì xảy ra việc nằm ngoài dự đoán

接続:動詞の【ナイ形・ている】ただし、「ている」のつかない動詞は辞書形

(例:いる、あるなど)

Cấu trúc: Vナイ/Vて (Nếu động từ không ở thểているthì phải chia thể từ điển (ví dụ: いる、ある…) +うちに

  1. テレビを見ているうちに寝てしまい、試験勉強ができなかった。

Đang xem ti vi thì tôi ngủ quên mất lúc nào không hay, thế là không ôn thi được.

  1. 切符を買っているうちに電車が出てしまった。

Lúc đang mua vé thì xe điện chạy mất.

  1. しばらく会わないうちに、その子はずいぶん大きくなっていた。

Mới không gặp một thời gian mà đứa trẻ đó đã lớn hẳn rồi.

 

33~をはじめ

意味:~を代表として

Ý nghĩa: Lấy ~ làm đại diện, làm tiêu biểu

接続:名詞

Cấu trúc: N+をはじめ

  1. 最近の携帯電話にはカメラをはじめとして、いろいろな機能がついている。

Điện thoại di động gần đây có thêm nhiều tính năng tiêu biểu như camera.

  1. 新宿には都庁をはじめ、多くの高層ビルが立ち並んでいる。

Ở Shinjuku có rất nhiều nhà cao tầng đang xây dựng, điển hình như là tòa nhà chính phủ.

  1. サミットにはアメリカをはじめとする各国の首脳が集まる。

Trong cuộc họp thượng đỉnh tập trung các quốc gia đầu não tiêu biểu như Mỹ.

  1. 校長先生をはじめ、先生方には大変お世話になりました。

Các giáo viên đã giúp đỡ tôi rất nhiều đặc biệt phải kể đến là thầy hiệu trưởng.

 

 

34~に対し(て)

意味:~に向かって

Ý nghĩa: Đối với ~

接続:名詞

Cấu trúc: N+に対し(て)

  1. 目上の人に対しては敬語を使わらなければならない。

Đối với cấp trên phải sử dụng kính ngữ.

  1. 先生は学生のどんな質問に対しても、ていねいに答えてくれる。

Là giáo viên thì đối với câu hỏi như thế nào của học sinh cũng nên trả lời một cách cẩn thận.

  1. 厳しい父に対し、私はいつも反抗的な態度をとった。

Đối với ông bố nghiêm khắc, lúc nào tôi cũng có thái độ chống đối.

  1. 長引く不況で、国民の政府に対する不満が高まっている。

Do khủng hoảng kéo dài nên sự bất mãn đối với chính phủ của người dân ngày càng cao.

  1. 彼女は自分に対して非常に厳しい人だ。

Cô ấy là người cực kỳ nghiêm khắc với bản thân.

 

 

35~において

意味:場所、時、分野などを表す

Ý nghĩa: Biểu thị thời gian, địa điểm, lĩnh vực…

接続:名詞

Cấu trúc: N+において

  1. 近代工業はヨーロッパにおいて誕生した。

Ngành công nghiệp cận đại đã bắt nguồn từ Châu Âu.

 

  1. 災害時においては、冷静になることが何よりも大切だ。

Lúc tai họa xảy ra thì việc bình tĩnh là cần thiết hơn bất cứ thứ gì.

  1. 卒業式は○○ホールにおきまして10時より行われます。

Lễ tốt nghiệp được tổ chứ vào lúc 10h hơn tại hội trường ○○

  1. わが社の車は、安全性においてはどこにも負けません。

Xe của công ty chúng tôi nói về tính an toàn thì không thua kém bất kỳ đâu.

  1. 明治事態における学校教育について研究したい。

Tôi muốn nghiên cứu về giáo dục học đường vào thời Minh Trị.

 

 

36~にわたって/わたり

意味:機関、場所、範囲などの全体に及ぶ(その規模が大きい)

Ý nghĩa: Biểu thị sự trải rộng trong toàn bộ như là phạm vi, thời gian, địa điểm

接続:名詞

Cấu trúc: N+にわたって/わたり

  1. 国立競技場では2週間にわたって熱戦が繰り広げられた。

Những trận quyết đấu khốc liệt đã được khởi tranh suốt hai tuần nay tại sân vận động quốc gia.

  1. 台風が近づき、関東地方全域にわたって暴風警報が出された。

Trận bão sắp tới đã được cảnh báo kèm theo lốc xoáy trên khắp toàn bộ khu vực Kanto.

  1. がけ崩れのため、その道路は10キロにわたり通行止めになった。

Vì việc vách đá lở mà đoạn đường đó đã bị ngưng trệ qua lại suốt 10km.

  1. 病院で食生活全般にわたる指導を受けた。

Tại bệnh viện tôi được hướng dẫn toàn bộ các thói quen ăn uống sinh hoạt.

  1. 20年にわたった内膳が終わり、国民の顔にもようやく笑顔が見られるようになった。

Cuộc nội chiến xảy ra suốt 20 năm đã kết thúc, ta đã thấy được nụ cười trên gương mặt của người dân.

  1. その会議では、多岐にわたる問題が議論された。

Tại cuộc họp đó, các vấn đề được bàn bạc toàn diện trên nhiều mặt.

 

 

37~にとって

意味:~の立場から考えれば(評価、判断)

Ý nghĩa: Nếu nghĩ trên lập trường của …thì… / Đối với… thì…

接続:名詞

Cấu trúc: N+にとって

  1. 東京は若者にとっては刺激のある魅力的な街だ。

Tokyo là một thành phố có sức hút đầy ma lực đối với giới trẻ.

  1. 百万円は私にとっては大金だが、彼にとっては大した金額ではないようだ。

1 triệu yên đối với tôi là một số tiền lớn nhưng đối với anh ấy có vẻ chẳng to tát gì.

  1. 私にとって日本は、自分の夢を実現するための国だ。

Đối với tôi Nhật Bản là đất nước giúp giấc mơ của bản thân trở thành sự thật.

 

 

38~による/より/よって/よっては

接続:名詞

N+による/より/よって/よっては

意味 1:原因、理由

Ý nghĩa 1: Nguyên nhân, lý do

  1. 森林の伐採により、世界各地で砂漠化現象が起こっている。

Do việc phá rừng nên hiện tượng sa mạc hóa đang xảy ra ở khắp nơi trên thế giới.

  1. 今度の台風による被害は1億円に上る。

Do cơn bão lần này mà thiệt hại lên đến 1 triệu yên.

 

意味 2:手段、方法

Ý nghĩa 2: Nhờ vào… (thể hiện cách thức, phương pháp)

  1. インターネットによって瞬時に大量の情報が得られるようになった。

Có thể thu được lượng thông tin lớn trong nháy mắt nhờ vào ĩnternet.

  1. 電話によるお問い合わせはご遠慮ください。

Vui lòng liên hệ qua điện thoạt.

 

意味3:~を根拠として

Ý nghĩa 3: Dựa vào

  1. 成績によってクラスを決める。

Căn cứ vào thành tích để phân lớp.

  1. 国籍や性別による差別は許せない。

Sự phân biệt đối xử dựa trên giới tính và quốc tịch thì không thể tha thứ.

 

意味 4:~が違えば~も違う

Ý nghĩa 4: Tùy vào

  1. 文化や法律は苦によって違う

Tùy từng quốc gia mà văn hóa và pháp luật khác nhau.

  1. あの人のいうことは日によって変わる。

Lời nói của người đó thay đổi theo từng ngày.

 

意味 5:<~によっては>~の場合は~のこともある

Ý nghĩa 5: :(~によっては) Trong trường hợp…cũng có thể

  1. この食べ物は刺激が強いので、人によってはおなかをこわすことがある。

Đồ ăn này thì kích thích mạnh nên gây hại đến dạ dày đối với một số người.

 

  1. によっては安楽死が認められている。

Tại một số nước thì việc chết một cách nhẹ nhàng được chấp nhận.

*晴れ時曇り、所より雨。

Trời nắng thỉnh thoảng có mây, có nơi thì mưa.

0976675792
Học thử miễn phí