Hiragana P8+P9 – Âm ngắt, Trường Âm

Xem nhanh

Chúng ta đã học xong chữ cái cơ bản trong Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, hôm nay hãy cùng GoJapan tìm hiểu tiếp đến Âm ngắt và Trường âm trong tiếng Nhật nhé!

Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan!

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA – ÂM NGẮT

Âm ngắt trong bảng chữ cái Hiragana là âm っ (tsu nhỏ) nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. bảng chữ cái tiếng nhật hiragana Âm ngắt thường xuất hiện trong các chữ mà kế tiếp âm ngắt đó thuộc các hàng か (ka), さ (sa), た (ta), ぱ (pa). Trái lại, âm ngắt trong tiếng Nhật không đứng trước nguyên âm「あ・い・う・え・お」và hàng ま (ma), hàng ざ (za). Khi phiên âm những từ có âm ngắt, chúng ta sẽ viết gấp đôi phụ âm đứng sau. Ví dụ:  けっこん (kekkon): kết hôn                     きっぷ (kippu): vé がっこう (gakkou): trường học               おっと (otto): chồng

Cách viết bảng chữ cái Hiragana – Âm ngắt

bảng chữ cái tiếng nhật hiragana Âm ngắt có cách viết giống chữ つ (tsu), tuy nhiên khi viết sẽ được viết nhỏ hơn so với những chữ cái thông thường (っ). Khi đứng bên cạnh những chữ tiếng Nhật khác, âm ngắt thấp hơn và hơi lui về phía bên trái.

Cách phát âm bảng chữ cái Hiragana – Âm ngắt

Khi phát âm những từ có âm ngắt, chúng ta sẽ dừng một nhịp và gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt. Các bạn nhìn ví dụ, nghe thật kĩ và lặp lại nhiều lần để phát âm cho đúng nhé! Ví dụ: きって にっぽん ぶっか おっと せっけん けっこん きっぷ がっこう

Kiểm tra bảng chữ cái Hiragana – Âm ngắt

Cùng GoJapan kiểm tra khả năng ghi nhớ và cách ứng dụng Âm ngắt trong Bảng chữ cái Hiragana ở đây nào!

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA – TRƯỜNG ÂM

Trường âm là các nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 nhịp của 5 nguyên âm「あ・い・う・え・お」. Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ, khi phát âm cần chú ý kéo dài đủ nhịp kẻo nhầm lần với những từ khác. Một số từ dễ nhầm lẫn do cách phát âm:
 Kanji  Hiragana Tiếng Việt
 お婆さん  おばあさん
 叔母さん  おばさん Cô, dì
お爺さん おじいさん Ông
叔父さん おじさん Chú, bác

Quy tắc trường âm trong tiếng Nhật

Khi viết trường âm của Hiragana và Katakana được biểu thị khác nhau. Tuy nhiên quy tắc trường âm khá đơn giản nên các bạn không cần quá lo lắng. Trường âm trong Hiragana Với bảng Hiragana, 5 nguyên âm「あ・い・う・え・お」được dùng để tạo trường âm, những nguyên âm này sẽ đứng ngay sau âm tương ứng với nó. ► Hàng あ có trường âm là あ, khi viết sẽ là [cột あ+あ]  おばあさん (obaasan):  bà おかあさん (okaasan): mẹ ► Hàng い có trường âm là い, khi viết sẽ là [cột い+い]  おじいさん (ojiisan): ông おにいさん (oniisan): anh ► Hàng う có trường âm う, khi viết sẽ là [cột う+う]  ぎゅうにゅう (gyuunyuu): sữa bò ► Hàng え có trường âm là え  hoặc い, khi viết sẽ có 2 trường hợp là [cột え+え] hoặc [cột え+い]  おねえさん (oneesan): chị gái  めいしん (meishin) : mê tín ► Hàng お có trường âm là お  hoặc う, khi viết sẽ có 2 trường hợp là [cột お+お] hoặc [cột お+う]  おおかみ (ookami): chó sói  こうこう (koukou): trường cấp 3 Trường âm trong Katakana Với bảng Katakana thì quy tắc trường âm còn đơn giản hơn nhiều, dấu “―” sẽ biểu thị trường âm chung cho tất cả các từ, nó đứng phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép. Ví dụ: カード (kādo): thẻ                       コーヒー (kōhī): cà phê ケーキ (kēki): bánh ngọt              ノート (nōto): vở Trường âm trong Romanji Có 2 cách để thể hiện trường âm trong Romanji: + Theo quy tắc, trường âm trong romanji được biểu thị bằng cách thêm dấu “-” vào trên đầu của các nguyên âm như thế này「ā, ī, ū, ē, ō」. Trường hợp い làm trường âm cho cột え viết rõ là「ei」.
Ví dụ: どうぶつ (dōbutsu): động vật くうき (kūki): không khí
+ Người ta cũng viết romanji cho trường âm bằng cách viết nguyên âm a, i, u, e, o sau các chữ tương ứng.
Ví dụ: きゅうけい (kyuukei): nghỉ ngơi せんせい (sensei): giáo viên

Cách đọc trường âm trong tiếng Nhật

Khi phát âm trường âm trong tiếng Nhật, chúng ta chỉ cần kéo dài cách phát âm của âm đứng trước đó. Ví dụ nếu âm あ có độ dài là 1 thì âm ああ có độ dài là 2. Khi phát âm các từ có trường âm cần chú ý kéo dài âm cho đúng kẻo khiến người nghe bị nhầm lẫn và hiểu sai ý mình do trong tiếng Nhật có những từ khác tương tự nhưng phát âm ngắn hơn.

Kiểm tra bảng chữ cái Hiragana – Trường âm

Cùng GoJapan kiểm tra khả năng ghi nhớ và cách ứng dụng Trường âm trong Bảng chữ cái Hiragana ở đây nào!

——

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã nắm được tất tần tật cách viết, cách phát âm, mẹo ghi nhớ bảng chữ cái Hiragana – Âm ngắt, Trường âm cũng như được luyện tập bài bản với các bài tập MIỄN PHÍ của GoJapan!

Chúc các bạn học tốt và đón đọc những bài viết tiếp theo về các hàng chữ còn lại nhé, hẹn gặp lại!

Bài viết hữu ích:
4.8/5

Bài viết cùng chuyên mục

Bài viết mới

0247.101.9868
Học thử miễn phí