Học 「Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana」Siêu Thần tốc

Xem nhanh

Để trinh phục được Bảng chữ cái tiếng Nhật ban đầu chúng ta sẽ làm quen với bảng chữ Hiragana trước sau đó sẽ là bảng chữ Katakana Kanji, đây cũng chính là bước đầu tiên nhưng rất quan trọng trên con đường học ngôn ngữ đầy thú vị này.

bảng chữ cái tiếng nhật hiragana

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA

Hiragana là chữ tượng thanh, biểu âm (mỗi chữ thể hiện một âm), hình thành dựa trên cách viết của Kanji nhưng nét viết mềm mại hơn nên còn được gọi là chữ mềm.

Hiragana được phát triển từ Man’yōgana (万葉仮名), khoảng thế kỷ thứ 5 nhưng mãi đến những năm 1900 của thế kỷ 19.

Sau nhiều lần cải biên và giản lược hóa bảng chữ Hiragana mới được sử dụng rộng rãi trong đời sống, trên sách vở, công việc cũng như trong văn thư, báo chí, tiểu thuyết, văn chương…

Hiện nay Hiragana được sử dụng nhiều trong các sách dạy tiếng Nhật sơ cấp, cùng với Kanji và Romaji trên các hệ thống chỉ dẫn, bảng hiệu, …

Người Nhật dùng Hiragana để ghi các từ gốc Nhật, biểu âm cho Kanji và biểu thị các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ và đuôi biến đổi của động từ, tính từ

học bảng chữ cái tiếng nhật hiragana

BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA ĐẦY ĐỦ

Bảng chữ cái Hiragana đầy đủ bao gồm 46 âm cơ bản và các dạng biến thể của nó bao gồm: âm đục, âm bán đục, âm ngắt, trường âm và âm ghép.

Cụ thể, Hiragana có 5 nguyên âm cơ bản là あ (a) – い (i) – う (u) – え (e) – お (o), các nguyên âm này đứng sau các phụ âm (k, s, t, n, h, m, y, r, g, z, d, b, p) và bán nguyên âm (j, w) để tạo thành đơn vị âm.

Đặc biệt, phụ âm ん (n) có chức năng là đứng cuối các âm khác tạo thành một từ.

Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Nhật  hiragana đầy đủ

46 âm cơ bản trong bảng chữ cái Hiragana

あ a

い i

う u

え e

お o

か ka

き ki

く ku

け ke

こ ko

さ sa

し shi

す su

せ se

そ so

た ta

ち chi

つ tsu

て te

と to

な na

に ni

ぬ nu

ね ne

の no

は ha

ひ hi

ふ fu

へ he

ほ ho

ま ma

み mi

む mu

め me

も mo

や ya

 

ゆ yu

 

よ yo

ら ra

り ri

る ru

れ re

ろ ro

わ wa

を wo

ん n

Âm đục: Thêm dấu「〃」(gọi là tenten) vào phía trên bên phải các chữ cái hàng Ka, Sa, Ta, Ha.

Âm bán đục: Thêm dấu「〇」(gọi là maru) vào phía trên bên phải các chữ cái của hàng Ha.

が ga ぎ gi ぐ gu げ ge ご go
ざ za じ ji ず zu ぜ ze ぞ zo
だ da ぢ di/ji ず du/zu で de ど do
ば ba び bi ぶ bu べ be ぼ bo
ぱ pa ぴ pi ぷ pu ぺ pe ぽ po

Âm ngắt trong bảng chữ cái Hiragana có cách viết giống chữ つ, tuy nhiên khi viết sẽ được viết nhỏ hơn so với những chữ cái thông thường っ (tsu nhỏ), khi phát âm thì nơi có âm ngắt sẽ gấp đôi phụ âm đứng sau nó lên.

Ví dụ: 

けっこん (kekkon): kết hôn                 きっぷ (kippu): vé

がっこう (gakkou): trường học           おっと (otto): chồng

+ Trường âm là các nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 nhịp của 5 nguyên âm「あ・い・う・え・お」.

Hàng あ có trường âm là あ (cột あ+あ)

Hàng い có trường âm là い (cột い+い)

Hàng う có trường âm う (cột う+う)

Hàng え có trường âm là え  hoặc い (cột え+え;cột え+い)

Hàng お có trường âm là お  hoặc う (cột お+お;cột お+う)

Ví dụ: 

おかあさん (okaasan): mẹ                    おにいさん (oniisan): anh

ぎゅうにゅう (gyuunyuu): sữa bò     

おねえさん (oneesan): chị gái              めいしん (meishin) : mê tín                

おおかみ (ookami): chó sói                  こうこう (koukou): trường cấp 3

Âm ghép trong bảng chữ cái Hiragana được tạo thành bằng cách ghép các chữ cái thuộc hàng với 3 chữ cái や、ゆ、よ được viết nhỏ bằng ½ chữ thông thường, khi biểu âm nó sẽ triệt đi nguyên âm của phụ âm đứng trước.

Ví dụ: きゃ(ki+ya)= kya

 きゃ kyaきゅ kyuきょ kyo
しゃ shaしゅ shuしょ sho
ちゃ chaちゅ chuちょ cho
にゃ nyaにゅ nyuにょ nyo
ひゃ hyaひゅ hyuひょ hyo
みゃ myaみゅ myuみょ myo
りゃ ryaりゅ ryuりょ ryo
ぎゃgyaぎゅ gyuぎょ gyo
じゃ jaじゅ juじょ jo
びゃ byaびゅ byuびょ byo
ぴゃ pyaぴゅ pyuぴょ pyo

bảng chữ cái hiragana đầy đủ

Luyện tập bảng chữ  trên điện thoại với khoá học tiếng Nhật của GoJapan .

CÁCH VIẾT BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA

Nét bên trái viết trước, nét bên phải viết sau

・Nét bên trên viết trước, nét bên dưới viết sau

・Nét ngang viết trước, nét sổ viết sau

・Căn chỉnh cho chữ được cân đối, nằm gọn trong một ô vuông

Viết đè lên các chữ cái

CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA

Hiragana bao gồm 46 chữ cái cơ bản, trong đó có 5 nguyên âm あ (a) – い (i) – う (u) – え (e) – お (o). Các nguyên âm này đứng sau phụ âm và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm.

Tham khảo: App học bảng chữ cái tiếng Nhật GoJapan

Cách đọc, phát âm bảng chữ Hiragana:

 Nguyên âm あ (a) cần phát âm nhẹ hơn một chút so với tiếng Việt.

   Nguyên âm い (i) và お (o) có cách phát âm giống với “i”, “ô” trong tiếng Việt.

 Nguyên âm う (u) khi phát âm khẩu hình miệng là u nhưng âm thoát là ư, sẽ có vẻ lai giữa u và ư.

 Nguyên âm え (e) có kiểu phát âm tưng tự う, âm thoát ra thành tiếng sẽ lai giữa e và ê.

Khi luyện phát âm bảng chữ Hiragana theo hàng, ví dụ hàng あ chúng ta sẽ phát âm là “à i ư ê ô” theo thanh điệu, âm thanh nhẹ nhàng chút đừng quá cứng.

Ban đầu để đọc bảng chữ cái hiragana bạn có thể nghe theo GoJapan để phát âm theo.

Các bài học có đầy đủ trên app học GoJapan. Bạn chỉ cần tải về và đăng ký khóa học bảng chữ cái miễn phí, là có thể học và luyện tập được

Download PDF bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách viết tại đâyđây.

Học chi tiết cách phát âm tiếng Nhật chuẩn tại đây.

Học cách phát âm tiếng Nhật chuẩn – 6 lỗi sai thường gặp

Học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana qua hình ảnh siêu dễ nhớ.

Xem video bài học bảng chữ Hiragana của GoJapan tại đây.

BIẾN ÂM, ÂM GHÉP, TRƯỜNG ÂM VÀ ÂM NGẮT BẢNG HIRAGANA

Biến âm (âm đục, âm bán đục) hiragana

Biến âm hay còn gọi là âm đụcâm bán đục là những âm được thay đổi bằng cách thêm「〃」hoặc「○」vào 4 hàng chữ “ka”, “sa”, “ha”, “ta”. âm đục, âm bán đục

► Âm đục: Thêm dấu「〃」(gọi là tenten) vào phía trên bên phải các chữ cái hàng Ka, Sa, Ta, Ha.

► Âm bán đục: Thêm dấu「○」(gọi là maru) vào phía trên bên phải các chữ cái của hàng Ha.

Âm đục của hàng Ka


(ka)、き (ki)、く (ku)、け (ke)、こ (ko)

(ga)、ぎ (gi) 、ぐ (gu)、げ (ge)、ご (go)

Âm đục của hàng Sa

(sa)、し (shi)、す (su)、せ (se)、そ (so)

(za)、じ (ji)、ず (zu)、ぜ (ze)、ぞ (zo)

Âm đục của hàng Ta

(ta)、ち (chi)、つ (tsu)、て (te)、と (to)

(da)、ぢ (ji)、づ (zu)、で (de)、ど (do)

Âm đục của hàng Ha

(ha)、ひ (hi)、ふ (fu)、へ (he)、ほ (ho)

(ba)、び (bi)、ぶ (bu)、べ (be)、ぼ (bo)

Âm bán đục của hàng Ha

(ha)、ひ (hi)、ふ (fu)、へ (he)、ほ (ho)

(pa)、ぴ (pi)、ぷ (pu)、ぺ (pe) (po)

Chi tiết: Âm đục và âm bán đục hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – Âm đục và âm bán đục

Âm ngắt trong tiếng Nhật

Âm ngắt là những âm có âm っ (tsu nhỏ) nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Khi đọc chúng ta gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt.

Ví dụ: 

     けっこん (kekkon): kết hôn                 

     がっこう (gakkou): trường học

     きっぷ (kippu): vé 

     おっと (otto): chồng

Chi tiết: Âm ngắt hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – Âm ngắt

Trường âm của hiragana

“Trường” trong trường âm có nghĩa là dài, chúng ta hiểu là những âm tiết khi đọc được kéo dài gấp đôi bình thường. Khi viết trường âm của Hiragana và Katakana được biểu thị khác nhau.

Với bảng Katakana, dấu “―” biểu thị trường âm chung cho tất cả các từ, đứng phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép. 

Ví dụ: 

     カード (kādo): thẻ                               

     ケーキ (kēki): bánh ngọt

     コーヒー (kōhī): cà phê                       

     ノート (nōto): vở

Với bảng Hiragana, 5 nguyên âm あ, い, う, え, お  được dùng để tạo trường âm. 

► Hàng あ có trường âm là あ 

     おばあさん (obaasan):  bà

► Hàng い có trường âm là い 

     おじいさん (ojiisan): ông

► Hàng う có trường âm う 

     ぎゅうにゅう (gyuunyuu): sữa bò          

► Hàng え có trường âm là え  hoặc い

     おねえさん (oneesan): chị gái 

     めいしん (meishin) : mê tín    

► Hàng お có trường âm là お  hoặc う

     おおかみ (ookami): chó sói                   

     こうこう (koukou): trường cấp 3

Chi tiết: Trường âm hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – Trường âm

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – Trường âm (4:25 – hết)

Âm ghép trong tiếng Nhật

Âm ghép trong bảng chữ cái tiếng Nhật được tạo thành bằng cách ghép các chữ cái thuộc hàng i(き、し、ち、に、ひ、み、り)với 3 chữ cái ya(や), yu (ゆ), yo(よ).

Khi viết や、ゆ、よ được viết nhỏ hơn (bằng một nửa chữ bình thường) và đứng bên phải phụ âm đứng trước.

trường âm

Ví dụ:

      きゃ đọc là kya / きゅ đọc là kyu / きょ đọc là kyo

      にゃ đọc là nya / にゅ đọc là nyu / にょ đọc là nyo

      ひゃ đọc là hya / ひゅ đọc là hyu / ひょ hyo

Chi tiết: Âm ghép hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – Âm ghép

Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan nhé!

5 PHƯƠNG PHÁP HỌC BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA HIỆU QUẢ NHẤT

Có thể nói bảng chữ Hiragana là bảng chữ cơ bản đầu tiên mà hễ ai học tiếng Nhật cũng đều phải học trước.

Có qua được “cửa” này mới dễ dàng tiếp cận chữ Kanji và Katakana.

Vậy làm thế nào để học tốt bảng chữ này? Chúng tôi chia sẻ 5 mẹo nhỏ dưới đây để các bạn dễ dàng hơn trong việc học nhé!

Mẹo 1: Đọc to cả bảng chữ

Ban đầu bạn hãy đọc to cả bảng chữ cái tiếng Nhật để làm quen với âm thanh của tiếng Nhật nhé.

Tiếng Nhật có cách việt dọc và viết ngang.

phát âm tiếng nhật

Viết ngang là cách viết từ trái sang phải theo dòng ảnh hưởng từ cách viết của phương Tây.

Còn cách viết dọc theo cột từ phải qua trái là cách viết cổ ngày nay vẫn duy trì.

Các bạn hãy đọc to từ cột đầu tiên có 5 nguyên âm あ、い、う、え、お lần lượt cho đến hết cả bảng.

Hãy đọc nhiều lần nhanh “quen” với 46 âm tiết trong tiếng Nhật hơn.

Mẹo 2: Tập viết bảng chữ cái tiếng Nhật

GoJapan gửi tặng bạn sách tập viết bảng chữ cái Hiragana, các bạn có thể tải về và in ra và tập viết nhé.

Khi học những chữ mẹ đẻ đầu tiên hẳn các bạn đều kinh qua phương pháp này đúng không?

Tuy cổ điển nhưng chưa bao giờ hết hiệu quả.

Các bạn hãy tô theo những nét mờ trên hình, vừa tô vừa đọc to sẽ giúp não bộ và tai của các bạn đồng thời nhận diện cả hình ảnh và âm thanh của chữ cái đó.

Mời các bạn tải về sách tập viết bảng chữ cái Hiragana tại đây:

>>>[Miễn Phí] Sách Tập Viết Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana

Mẹo 3: Cầm theo Flashcard

Các bạn có thể tự làm những tấm flashcard như hình, xâu chúng lại với nhau hoặc mua tại hiệu sách rồi bỏ vào túi.

Lúc xếp hàng chờ mua trà sữa hoặc đợi xe bus, hay khi đợi bạn bè, người yêu tranh thủ lấy ra vừa nhìn vừa đọc.

Học 「Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana」Siêu Thần tốc

Cách này vừa giúp các bạn nhanh ghi nhớ chữ mà cũng đỡ nhìn ngang nhìn ngửa tránh phải giải thích cho người yêu mà có khi còn ghi thêm điểm chăm học  đứng đắn nữa kìa.

Mẹo 4: Học qua ứng dụng của GoJapan

Thời đại mà smartphone là vật bất li thân và wifi (4G) đâu đâu cũng có, bạn có thể dễ dàng sử dụng smartphone để tranh thủ học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana mọi phút mọi giây rảnh rỗi rồi.

Cô giáo dễ thương, hình ảnh minh hoạ dễ nhớ, cô bạn đồng hành trong clip gây thương nhớ nữa chứ.

Mẹo 4: Học qua ứng dụng của Gojapan

Ứng dụng học tiếng Nhật của GoJapan được xây dưng bửi đội ngữ giáo viên dày dặn kinh nghiệm, hệ thống bài giảng dễ hiểu, dễ nhớ cùng rất nhiều phần game luyện tập thú vị và thông minh và các luyện thi theo từng trình độ.

Các bạn có thể dễ dàng chinh phục mọi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cùng GoJapan đấy! Bấm vào đây để học thử ngay nhé!

Mẹo 5: Đọc vào bài khoá

Sau khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana rồi, việc nhớ ngay là việc rất khó.

Nếu cứ chăm chăm học đi học lại thôi thì sẽ lâu nhớ lắm.

Các bạn có thể tập đọc ngay một bài khoá đơn giản bằng tiếng Nhật.

Nhớ chữ nào ta đọc to chữ đó lên, chữ nào quên, không sao, ta quay lại bảng chữ dò xem nó là chữ nào và đọc tiếp.

Chỉ vài lần như vậy thôi, GoJapan tin chắc các bạn sẽ nhớ ngay cả bảng chữ không khó khăn gì.

Ví dụ:

  1. もう ばんごはんを たべましたか。
  2. なんで ごはんを たべませんか。
  3. きょねんの たんじょうびに プレゼントを もらいました。
  4. おかあさんの たんじょうびに なにを あげますか。
  5. 「Thank you」は にほんごで なんですか。

Với một số kiến thức khái quát và một số mẹo trên, cộng thêm ý chí của các bạn, GoJapan tin chắc việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana không làm khó các bạn chút nào cả.

Học xong bảng chữ này là có tự tin giao tiếp cơ bản, đọc được những câu cơ bản rồi đấy. Việc tiếp theo học bảng chữ Katakana hay Kanji sẽ không còn cơ hội làm khó các bạn đâu.

KIỂM TRA BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA

Để đẩy nhanh tiến độ cũng như khả năng ghi nhớ của học viên

GoJapan đã hoàn thiện các bài kiểm tra bổ trợ cho bài giảng học bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana.

Với tính năng bài tập đa dạng, nhiều cấu trúc, dạng bài tập nghe nói, đọc, viết đảm bảo khi hoàn thành bài tập các học viên có thể nắm chắc và vững được bảng chữ hiragana này

Cùng tham khảo và luyện tập trên app GoJapan hoặc click liên kết bên dưới

BÀI KIỂM TRA BẢNG CHỮ CÁI KATAKANA

Hàng A, Ka

Hàng Sa, Ta

Hàng Na, Ha

Hàng Ma, Ya

Hàng Ra, Wa, N

Âm Đục, Âm Bán Đục

Trường Âm

Âm Ghép

1 KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT MẤT BAO NHIÊU TIỀN?

Đừng lo lắng điều đó nữa, GoJapan sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ này.

Khóa học bảng chữ

Khoá học bảng chữ Hiragana & Katakana

350.000đ   Miễn phí

Khóa học Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp N5, Kanji N5, Luyện thi N5

  600.000đ

Khóa học Tiếng Nhật N4

Ngữ pháp N4, Kanji N4, Luyện thi N4

  1.000.000đ

Khóa học Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3, Kanji N3, Luyện thi N3

  1.800.000đ

Combo Khóa học N5-N4

Trọn gói N5 + N4 tiết kiệm 20%

  1.400.000đ

Combo Khoá học N5-N4-N3

Trọn gói N5 + N4 + N3 tiết kiệm 40%

  2.500.000đ

Với đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm và hệ thống bài giảng dễ học, dễ hiểu và vô cùng thú vị, GoJapan có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.

Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.

Trên đây là toàn bộ thông tin và hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ về các khóa học của Gojapan bạn có thể để lại thông tin hoặc click yêu cầu gọi lại. GoJapan sẽ gọi lại để tư vấn cự thể.

Chúc bạn sớm làm chủ được bảng chữ cái tiếng Nhật

Xem thêm: Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh nhất hiệu quả nhất

Bảng chữ cái Katakana Chi tiết và đầy đủ nhất. Lưu ý khi học

Bài viết hữu ích:
4.8/5

Bài viết cùng chuyên mục

Bài viết mới

0247.101.9868
Học thử miễn phí