Biến âm trong tiếng nhật
Chúng ta đã học 2 bảng chữ cái hiragana và katakana gồm 46 chữ cái cho mỗi bảng rồi đúng không?
Nếu bạn nào quên thì chúng ta hãy cùng tham khảo thêm ở bài viết dưới đây nhé !
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana Nhanh Chỉ Trong 1 Ngày
Biến âm trong tiếng Nhật là gì ?
Biến âm trong tiếng Nhật hay còn có cách gọi khác là âm đục và âm bán đục khi chữ cái thêm dấu
「〃」 tiếng Nhật đọc là Tenten (Âm đục)
「〇」 tiếng Nhật đọc là Maru (Âm bán đục)
Tuy nhiên không thể tùy tiện thêm vào bất cứ chữ cái nào mà chỉ có những hàng chữ quy định mới có thể thêm âm đục và âm bán đục, vậy quy tắc đó là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé
Quy tắc biến âm trong Tiếng Nhật
Biến âm trong tiếng Nhật được sử dụng trong 4 hàng của bảng chữ cái tiếng Nhật gồm : hàng Ka, Sa, Ta, Ha
Hàng Ka
Hàng sa
Hàng Ta
Hàng Ha
Biến âm trong tiếng nhật – âm đục
ký hiệu :「〃」
Trong đó hàng : Ka + Sa + Ta chỉ có thể sử dụng với「〃」Tenten (Âm đục)
Ka :か=>> Ga:が
Sa :さ=>> Za:ざ
Ta :た=>>Ga:が
Ha:は =>> Ba:ば , Pa:ぱ

Biến âm trong tiếng Nhật – âm bán đục
Ký hiệu :「 〇」
Hàng Ha thì có thể kết hợp cả「〃」Tenten (Âm đục) và 「〇」Maru (Âm bán đục)
Ha:は =>> Ba:は 、 Pa:ぱ

Ví Dụ :
+Tango =>> Ta của (hàng Ta) + “ = Dango
+ Kaki =>> Ki(hàng Ka) + “ = Kagi
+ Nohita =>> Hi(hàng Ha) + “ = Nobita
+ Haha =>> ha(hàng Ha) + o = Papa
Bảng biến âm tiếng Nhật chi tiết
Dưới đây là bảng biến âm trong tiếng Nhật chi tiết theo công thức được học ở trên mời các bạn cùng tham khảo
Biến âm hiragana
Là bảng biến âm của hàng Ka, Sa, Ta, Ha trong bảng chữ cái Hiragana
Biến âm katakana
Là bảng biến âm của hàng Ka, Sa, Ta, Ha trong bảng chữ cái Katakana
Thật quá đơn giản phải không các bạn, chỉ cần thuộc quy tắc là chúng ta hoàn toàn có thể làm chủ biến âm tiếng Nhật một cách đơn giản, mặc dù vậy biến âm tiếng Nhật cũng có một vài số nhỏ ngoại lệ, nhưng đừng lo vì trong quá trình học tiếng Nhật, chúng ta sẽ tự có thể nhận ra những ngoại lệ đó.
Gojapan miễn phí khóa học bảng chữ bao gồm biến âm trong tiếng Nhật, mời các bạn đăng ký