Các bạn đã thuộc hết 2 bảng Hiragana và Katakana chưa? Cùng GoJapan tìm hiểu tiếp đến các nội dung chi tiết hơn trong series Bảng chữ cái tiếng Nhật nhé!
Chúng ta có biến âm, âm ghép, âm ngắt, trường âm trong tiếng Nhật. Và nội dung của bài viết hôm nay sẽ là trường âm trong tiếng Nhật.
Đây là phần thứ 5 trong series “Học bảng chữ cái tiếng Nhật thần tốc” của GoJapan, xem lại bài viết Tổng quát về bảng chữ cái tiếng Nhật ở đây!
Để việc học tiếng Nhật dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan!
TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?
“Trường” trong trường âm (
Khi viết trường âm của Hiragana và Katakana được biểu thị khác nhau.
CÁCH NHẬN BIẾT TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Cách nhận biết trường âm trong tiếng Nhật khá đơn giản, chỉ cần nhìn qua là có thể nhận thấy được.
Khi chúng ta nhìn vào một từ thuộc bảng Hiragana, nếu thấy phía sau một âm tiết kết thúc bằng nguyên âm là một nguyên âm tương tự thì có thể xác định được đó chính là trường âm.
Ví dụ: おにいさん có に (ni) kết thúc bằng i và ngay sang nó là âm い (i)
おねえさん có ね (ne) kết thúc bằng e và ngay sau nó là âm え (e)
Còn đối với những từ thuộc bảng Katakana thì cách nhận biết trường âm lại càng dễ hơn, bởi chỉ cần thấy dấu “ー” trong từ là biết đó là trường âm rồi.
QUY TẮC TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Trường âm trong Hiragana
Với bảng Hiragana, 5 nguyên âm あ, い, う, え, お được dùng để tạo trường âm.
► Hàng あ có trường âm là あ
おばあさん (obaasan): bà
► Hàng い có trường âm là い
おじいさん (ojiisan): ông
► Hàng う có trường âm う
ぎゅうにゅう (gyuunyuu): sữa bò
► Hàng え có trường âm là え hoặc い
おねえさん (oneesan): chị gái
めいしん (meishin) : mê tín
► Hàng お có trường âm là お hoặc う
おおかみ (ookami): chó sói
こうこう (koukou): trường cấp 3
Trường âm trong Katakana
Với bảng Katakana, dấu “―” biểu thị trường âm chung cho tất cả các từ, đứng phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép.
Ví dụ:
カード (kādo): thẻ ノート (nōto): vở
ケーキ (kēki): bánh ngọt コーヒー (kōhī): cà phê
CÁCH ĐỌC TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Trường âm là các nguyên âm kéo dài, có độ dài gấp đôi các nguyên âm đứng trước. Vì vậy, khi phát âm trường âm trong tiếng Nhật, chúng ta chỉ cần kéo dài cách phát âm của âm đứng trước đó. Ví dụ nếu âm あ có độ dài là 1 thì âm ああ có độ dài là 2.
Khi phát âm các từ có trường âm cần chú ý kéo dài âm cho đúng kẻo khiến người nghe bị nhầm lẫn và hiểu sai ý mình do trong tiếng Nhật có những từ khác tương tự nhưng phát âm ngắn hơn.
Một số từ dễ nhầm lẫn do cách phát âm:
Kanji | Hiragana | Tiếng Việt |
お婆さん | おばあさん | Bà |
叔母さん | おばさん | Cô, dì |
お爺さん | おじいさん | Ông |
叔父さん | おじさん | Chú, bác |
BẢNG TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Các bạn có thể download và in bảng trường âm trong tiếng Nhật chi tiết dưới đây và tập viết theo hoặc cũng có thể dán quanh bàn học chẳng hạn.
Trong mỗi hình lần lượt là trường âm của các hàng a, i, u, e, o cùng với các từ vựng có trường âm tương ứng, các bạn ghi nhớ luôn nhé!
MẸO NHỚ TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Phát âm sai hoặc nhầm lẫn những từ có trường âm và không có trường âm với nhau thì thật tệ đúng không nào? Nếu có đôi khi bạn còn băn khoăn “Không biết từ này có trường âm không nhỉ?” thì hãy tham khảo qua mẹo nhớ trường âm trong tiếng Nhật bằng Âm Hán Việt sau đây nhé!
- Các âm Hán Việt có đuôi là NH, NG, P thường sẽ có trường âm
TIÊN SINH 先生 ⇒ せんせい:giáo viên
MIỄN CƯỜNG 勉強 ⇒ べんきょう:việc học
HỢP CÁCH 合格 ⇒ ごうかく:đỗ đạt
- Các âm Hán Việt có tận cùng là 2 nguyên âm (a, i, u, e, o) ghép với nhau thường sẽ có trường âm
HỌC HIỆU 学校 ⇒ がっこう:trường học
TẢO TRỪ 掃除 ⇒ そうじ:dọn dẹp
ƯU TÚ 優秀 ⇒ ゆうしゅう:xuất sắc
- Âm Hán Việt có từ 4 chữ cái trở lên thường là âm dài có trường âm
THỰC ĐƯỜNG 食堂 ⇒ しょくどう:nhà ăn
CÔNG TRƯỜNG 工場 ⇒ こうじょう:công trường
- Âm Hán Việt có 3 chữ cái trở xuống thường là âm ngắn không có trường âm
NỖ LỰC 努力 ⇒ どりょく:nỗ lực
PHỔ THÔNG 普通 ⇒ ふつう:thông thường
Xem video bài học trường âm trong tiếng Nhật MIỄN PHÍ của GoJapan tại đây
Trường âm trong Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Trường âm trong Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana (4:25 – hết)
1 KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT MẤT BAO NHIÊU TIỀN?
Đừng lo lắng điều đó nữa, GoJapan sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ này.
Với đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm và hệ thống bài giảng dễ học, dễ hiểu và vô cùng thú vị, GoJapan có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.
Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.
Bên cạnh đó, GoJapan còn có các lớp học online qua Zoom cùng giáo viên đào tạo tiếng Nhật hiện đại theo tiêu chí 4.CÓ
► CÓ giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ suốt quá trình học.
► CÓ bài giảng GoJapan được biên soạn ngắn gọn dễ hiểu.
► CÓ chương trình học đầy đủ 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết, học xong áp dụng ngay vào cuộc sống và công việc.
► CÓ ứng dụng Học tiếng Nhật GoJapan, xem lại bài giảng và làm bài tập bất cứ đâu chỉ cần mang theo điện thoại hoặc máy tính.
Liên hệ ngay với GoJapan để được tư vấn khóa học phù hợp với nhu cầu của bạn nhé.
Hotline: 0247.101.9868
———-
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có được những kiến thức hữu ích về trường âm trong tiếng Nhật, nhớ theo dõi các bài viết tiếp theo trong series “Bảng chữ cái tiếng Nhật” của GoJapan nhé!
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P4 – Âm ghép và Âm ngắt