Katakana P5 – Hàng Ra, Wa, N

Xem nhanh

Tìm hiểu ngay cách phát âm, cách viết, mẹo nhớ 2 hàng tiếp theo của Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – Hàng Ra, Wa, N cùng GoJapan nhé!

Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan!

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT KATAKANA – HÀNG RA

bảng chữ cái tiếng nhật katakana

Hàng Ra trong bảng chữ cái Katakana bao gồm 5 chữ cái được ghép từ phụ âm “r” và 5 nguyên âm a, i, u, e, o. Đó là ラ (ra), リ (ri), ル (ru), レ (re), ロ (ro)

Cách viết bảng chữ cái Katakana – Hàng Ra

Cùng xem chi tiết cách viết bảng chữ cái Katakana hàng Ra sao cho chính xác và đẹp nhất nào!

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ ラ – bảng chữ cái Katakana

Chữ ラ có 2 nét, nét đầu ngang ngắn, nét thứ hai ngang dài hơn chút rồi gập cong xuống dưới về bên trái.

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ リ – bảng chữ cái Katakana

Chữ リ có nét đầu sổ dọc ngắn xuống, nét thứ hai chúng ta kéo xuống hơi cong hơi chút về phía dưới.

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ ル – bảng chữ cái Katakana

Chữ ル cũng gồm 2 nét đơn giản, nét đầu phẩy dài xuống, nét sau chúng ta sổ thẳng rồi móc dài lên trên.

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ レ – bảng chữ cái Katakana

Chữ レ chỉ có 1 nét duy nhất, sổ dọc xuống rồi móc lên như nét thứ hai của chữ ル vừa rồi.

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ ロ – bảng chữ cái Katakana

Chữ ロ gồm 3 nét, nét đầu sổ thẳng, nét hai ngang ra rồi gập xuống, nét ba thẳng khép kín chữ, trông như một hình vuông hơi chéo.

Cách phát âm bảng chữ cái Katakana – Hàng Ra

Các bạn còn nhớ hàng Ra cần phát âm thế nào cho chuẩn nhất không? Cùng nghe và nhắc lại để nhớ cho kĩ nhé.

Chữ ラ phát âm lai giữa “ra” và “la” trong tiếng Việt

Chữ リ phát âm lai giữa “ri” và “li” trong tiếng Việt

Chữ ル phát âm lai giữa “rư” và “lư” trong tiếng Việt

Chữ レ phát âm lai giữa “rê” và “lê” trong tiếng Việt

Chữ ロ phát âm lai giữa “rô” và “lô” trong tiếng Việt

Mẹo nhớ bảng chữ cái Katakana – Hàng Ra

Tiếp theo, cùng quay trở lại với chuyên mục mẹo nhớ bảng chữ cái Katakana bằng cách liên tưởng để bớt nhàm chán với GoJapan nào.

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ ラ chúng ta có thể nghĩ đến hình ảnh con khủng long đeo kính đang há mồm chẳng hạn.

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ リ này không khác gì với chữ り chúng ta đã học trong bảng Katakana nhưng nét chữ sẽ cứng hơn không có móc nữa.

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ ル trông như  hai con đường bạn có thể đi, một con đường dễ đi và một con đường rẽ. mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ レ có thể là mái tóc dài uống cong tuyệt đẹp màu đỏ “red”.

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ ロ này chúng ta dễ dàng nghĩ đến một hình vuông hoặc con đường này đi vòng quanh không bao giờ kết thúc.

Tập viết bảng chữ cái Katakana – Hàng Ra

Các bạn nhớ cố gắng tập viết nhiều nhất của thể để nhớ bảng chữ cái Katakana hàng Ra nhanh hơn nhé.

Tiếp tục sử dụng file Tập viết bảng chữ cái Katakana dưới đây nếu đã có hoặc download ngay để bắt đầu luyện viết ngay nào!

Kiểm tra bảng chữ cái Katakana – Hàng Ra

Nếu đã nhớ được khá khá rồi, các bạn có thể bước đến bước tiếp theo là làm các bài kiểm tra để củng cố lại kiến thức. Bấm nút dưới đây để bắt đầu ngay nhé!

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT KATAKANA – HÀNG WA

bảng chữ cái tiếng nhật katakana

Hàng Wa chỉ có 2 chữ được kết hợp từ phụ âm “w” và nguyên âm “a” và “o” là ワ (wa), ヲ (wo).

Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan!

Cách viết bảng chữ cái Katakana – Hàng Wa

Cùng xem chi tiết cách viết bảng chữ cái Katakana hàng Wa sao cho chính xác và đẹp nhất nào!

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ ワ – bảng chữ cái Katakana

Chữ ワ có 2 nét, nét thứ nhất sổ ngắn xuống hơi chếch vào trong, nét thứ hai thẳng rồi xong dài xuống dưới

bảng chữ cái tiếng nhật katakana
Cách viết chữ ヲ – bảng chữ cái Katakana

Chữ ヲ có 3 nét, hai nét đầu tiên hơi chếch một chút và song song với nhau, nét cuối cong dài.

Cách phát âm bảng chữ cái Katakana – Hàng Wa

Lưu ý khi phát âm hàng Wa trong bảng chữ cái tiếng Nhật chúng ta nên phát âm nhẹ thôi, đừng quá nặng và mang dấu như óa hay ố nhé!

Chữ わ phát âm là “wa” khá giống “oa” trong tiếng Việt

Chữ を phát âm là “ô” giống お nhưng phiên âm romanji là “wo”

Mẹo nhớ bảng chữ cái Katakana – Hàng Wa

Tiếp theo, thử học cách liên tưởng để ghi nhớ cùng GoJapan nhé, bạn có ý tưởng gì với hàng Wa này không?

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ ワ có hơi giống dấu “?”, khi bạn đặt một câu hỏi trong tiếng Anh chúng ta cũng thường bắt đầu bằng “w” như what, where, who đúng không nào?

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ ヲ này chúng ta có thể liên tưởng đến hình ảnh một chú chó đang sủa gâu gâu đến mức lưỡi của nó bay ra ngoài.

Tập viết bảng chữ cái Katakana – Hàng Wa

Download ngay file Tập viết bảng chữ cái Katakana dưới đây để tập viết hàng Wa với GoJapan nào! Nhớ tập viết bảng hật nhiều để có thể viết thật đẹp và nhớ nhanh lâu hơn nhé.

Kiểm tra bảng chữ cái Katakana – Hàng Wa

Khóa học bảng chữ cái tiếng Nhật miễn phí của GoJapan có rất nhiều bài kiểm tra ở mọi kỹ năng nghe, nói, đọc , viết, bấm và luyện tập ngay nào.

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT KATAKANA – N

bảng chữ cái tiếng nhật katakana

ン trong bảng chữ cái tiếng Nhật là phụ âm “n”, chức năng của ン là đứng cuối các âm khác tạo thành một từ.

Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan!

Cách viết bảng chữ cái Katakana – N

Cùng xem chi tiết cách viết chữ ん của bảng chữ cái Katakana sao cho chính xác và đẹp nhất nào!

Cách viết chữ ン - bảng chữ cái Katakana
Cách viết chữ ン – bảng chữ cái Katakana

Chữ ン có 2 nét, đầu tiên là nét chấm từ trái qua phải, thứ hai là nét cong dài từ dưới lên trên.

Cách phát âm bảng chữ cái Katakana – N

Các bạn đã nhớ kỹ các cách phát âm của ん chưa? Cách phát âm của ン trong Katakana cũng giống ン trong Hiragana, chúng ta nhắc lại một chút nhé!

ん khi đọc như đọc một chữ cái thì đọc là “ưn” hay ưng” trong tiếng Việt. 

Khi ん ở đúng vai trò của nó là đứng cuối các âm khác để tạo từ thì sẽ đọc là “n”. Ví dụ: おな (onna).

Tuy nhiên, nếu ん đứng trước âm tiếp theo thuộc hàng “ka”, “wa”, hay “ga”  hoặc khi đứng cuối từ thì phải đọc thành “ng”. Ví dụ: か (kangtang).

Còn nếu ん đứng trước âm tiếp theo thuộc hàng “ma”, “ba”, hay “pa” thì phải đọc thành “m”. Ví dụ: さぽ (sampo).

Mẹo nhớ bảng chữ cái Katakana – N

Chữ ン này có mẹo gì để nhớ không nhỉ, cùng tham khảo xem sao nào!

mẹo nhớ bảng chữ cái tiếng nhật

Chữ ん này chúng at có thể liên tưởng đến một khuôn mặt cười toe toét nhưng lại chỉ có một mắt, thật rùng rợn.

——

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã nắm được tất tần tật cách viết, cách phát âm, mẹo ghi nhớ bảng chữ cái Katakana – hàng Ra, Wa, N cũng như được luyện tập bài bản với các bài tập MIỄN PHÍ của GoJapan!

Chúc các bạn học tốt và đón đọc những bài viết tiếp theo về các hàng chữ còn lại nhé, hẹn gặp lại!

Bài viết hữu ích:
4.6/5

Bài viết cùng chuyên mục

Bài viết mới

0247.101.9868
Học thử miễn phí