S は N が 好き/嫌いです。
上手/下手 です。
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Người Nhật thường ít nói “ghét” mà thường nói tránh thành “không thích lắm”, cũng như vậy thì từ “kém” sẽ thay bằng “không giỏi lắm”.
S はどんな N が 好き/嫌いですか。
S2: はい、好きです。 Có tôi thích
S1: どんなスポーツが好きですか?… bạn thích môn thể thao nào thế?
S2: サッカーが好きです。 Tôi thích đá bóng
S1: そうですか。わたしも。サッカーが上手ですか? Thế à, tôi cũng thích. Bạn đá bóng có giỏi không?
… S2: あまり上手じゃありません。 Tôi đá bóng không được giỏi cho lắm
S1: あのう、今週末一緒にサッカーをしませんか?vậy thì tuần tới bạn đi đá bóng với tôi không?
S2: ええ、いいですね。 Vâng, thế thì tốt quá nhỉ
S1: じゃ、今週末ね!… hẹn gặp lại bạn tuần sau nhé
S2: じゃね! Hẹn gặp lại bạn nhé.
よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん
Cách dùng:
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng
Lớn
Nhỏ |
よく わかります | Hiểu nhiều |
だいたい わかります | Hiểu chung chung | |
すこし わかります | Hiểu một ít | |
あまり わかりません | Không hiểu lắm | |
ぜんぜん わかりません | Hoàn toàn không hiểu |
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng
Nhiều
ít |
たくさん あります | Có nhiều |
すこし あります | Có ít | |
あまり ありません | Không có nhiều lắm | |
ぜんぜん ありません | Hoàn toàn không có |
Ví dụ:
S1 から、S2 Vì S1 nên S2。
から để nối 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân kết quả trong cùng một câu, から được đặt sau câu chỉ nguyên nhân.
Ví dụ:
どうして。。。。Tại sao ~
どうして là từ để hỏi lý do. Ngoài ra từ để hỏi なぜ、なんで cũng có ý nghĩa như vậy. Câu trả lời sẽ thêm から vào cuối câu.
Ví dụ:
…時間がありませんから。 Vì tôi không có thời gian
…サッカーが好きじゃありませんから。Vì tôi không thích đá bóng
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.