Unit 4
Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 4
37 ~っぱなし
接続 動詞のマス形
意味 ①ずっと~を続けている状態(じょうたい)
Diễn tả một trạng thái cứ kéo dài suốt.
1 この1週間雨が降(ふ)りっぱなしで、洗濯物(せんたくもの)が乾(かわ)かない。
Cả tuần qua trời cứ mưa suốt, quần áo giặt mãi mà không khô được.
2 新幹線(しんかんせん)が込(こ)んでいて、大阪(おおさか)まで3時間立ちっぱなしだった。
Tàu Shinkanzen quá đông, tôi đứng suốt 3 tiếng đồng hồ đến tận Osaka.
3 彼女は歯(は)を磨(みが)いている間じゅう水を流しっぱなしにしている。あれは資源(しげん)の無駄(むだ)づかいだ。
Cô ta trong lúc đánh răng cứ để nước chảy suốt. Như thế là sử dụng tài nguyên lãng phí.
4 新製品の注文(ちゅうもん)が殺到(さっとう)している。朝から電話が鳴(な)りっぱなしだ。
Các đơn đặt hàng cho sản phẩm mới tới dồn dập. Từ sáng tới giờ chuông điện thoại cứ kêu suốt thôi.
Trường hợp đặc biệt:
笑い通(とお)し: cười không ngớt 働き詰(づ)め: làm việc không ngừng nghỉ
意味 ②~したまま、後始末(あとしまつ)をしていない
Diễn tả một hành động cứ tiếp diễn mãi, không xác định điểm kết thúc.
1ドアが開けっぱなしだイ開けっぱなしになっている/開けっぱなしの窓(まど)。
Cửa sổ mở suốt (mãi không đóng lại) / cửa sổ cứ mở mãi.
2 昨夜(さくや)はテレビもつけっぱなしで寝てしまった。
Tối qua tôi cứ để đèn điện với ti vi bật và ngủ thiếp đi.
3 使ったものは出しっぱなしにせず、元あったところへ返すようにしましよう。
Đừng để những thứ đã dùng ra ngoài mãi thế, hãy đặt lại vào chỗ cũ đi.
4 うちの子は玄関(げんかん)にかばんを置きっぱなしにして遊びに行ってしまう。
Thằng bé nhà tôi cứ vứt cặp ngoài cửa nhà rồi chạy đi chơi mất.
5 文句(もんく)を言われっぱなしで言い返せなかった。悔(くや)しい。
Tôi cứ bị chê trách suốt mà chẳng thể nói lại được. Tức quá đi mất.
38 ~っこない
意味 ~はずがない (話し言)
接続 動詞 (多くは可能動詞) のマス形
Mang ý nghĩa “hành động/sự việc đó không thể nào xảy ra được”. Thường dùng trong văn nói.
1 今日中に漢字を100字覚えるなんて無理(むり)だ。できっこない。
Nhớ được 100 chữ Hán trong ngày hôm nay là chuyện điên rồ. Làm sao mà làm được.
2 こんな話、だれも信(しん)じてくれっこないと思う。
Về câu chuyện đó, tôi nghĩ rằng chẳng có ai tin tôi đâu.
3 「お母さんには私の気持ちなんか、わかりっこないわよ」。
“Mẹ không thể nào hiểu được cảm xúc của con đâu.”
39 ~ きり
意味 ①~だけで終わり、本来続くはずの後のことがない
接続 動詞のタ形/【これ・それ・あれ】
Mang ý nghĩa một sự việc đến đây là kết thúc, từ đây về sau không còn diễn ra nữa.
1 母は朝出かけたきり、夜になっても帰ってこない。
Mẹ tôi ra khỏi nhà từ sáng, đến tối rồi mà vẫn không trở về.
2 今日は忙しくて昼ご飯(はん)を食べる時間もなかった。朝牛乳(ぎゅうにゅう)を飲んだきりだ。
Ngày hôm nay tôi bận quá, chẳng có thời gian đâu mà ăn trưa. Sáng tôi chỉ có uống sữa thôi.
3 北原(きたはら)さんは「あっ」と言ったきり、黙り込(こ)んでしまった。
Anh Kitahara chỉ kêu lên một tiếng “A” rồi im bặt.
4 彼と会うのはもうこれっきりにしよう。
Tôi gặp anh ta nốt lần này nữa thôi.
*祖父(そふ)は足の骨(ほね)を折(お)って入院して以来、寝たきりになってしまった。
Ông tôi từ sau khi nhập viện vì gãy chân thì nằm liệt giường luôn.
意味 ②~だけ (限定)
接続 数詞 (きり)
Nhấn mạnh số lượng ít.
1 父の単身赴任(たんしんふにん)で、母と子二人きりの生活になった。
Bố tôi đi công tác một mình, nên cuộc sống giờ chỉ còn hai mẹ con tôi.
2 財布(さいふ)には1000円きりしかなかった。
Trong ví tôi chỉ còn 1000 yên thôi.
* 今持っているお金はこれっきりです。
Chỗ tiền hiện có của tôi chỉ còn ngần này thôi.
意味 ③ ずっと~している (慣用的表現(かんようてきひょうげん))
Cách nói mang tính thông dụng, dùng để chỉ một trạng thái kéo dài mãi mãi.
1 付きっきりで看病(かんびょう)する。
Chăm sóc bệnh nhân cần từng thận từng ly từng tý.
2 彼はこのごろ部屋(へや)にこもり(っ)きりだ。
Hồi đó anh ta cứ ở lỳ trong phòng thôi.
40 ~げ
意味 いかにも~そうだ (様態(ようたい))
接続 【イ形容詞・ナ形容詞】
Mang ý nghĩa biểu thị dáng vẻ, tình trạng. Dùng nhiều trong văn viết.
1 息子(むすこ)は得意(とくい)げに100点を取(と)ったテストを差(さ)し出(だ)した。
Con trai tôi đưa bài kiểm tra được 100 điểm với vẻ mặt đắc ý lắm.
2 ハンバーガーショップは楽しげな若者(わかもの)たちでいっぱいだった。
Tiệm bánh hamburger đông đúc những bạn trẻ với vẻ mặt hào hứng.
3 学生は自信(じしん)なさげ (/ありげ) に答えた。
Học sinh đưa ra câu trả lời với vẻ không (đầy) tự tin.
4 彼は何か言いたげな様子(ようす)で立っていた。
Anh ta ra vẻ như muốn nói điều gì đó.
5 寂(さび)しげ、悲(かな)しげ、優(やさ)しげ、不満(ふまん)げ
Vẻ cô đơn, vẻ buồn bã, vẻ dễ tính, vẻ bất mãn
* ~げ (の) ない
意味 ~の雰囲気(ふんいき)/様子(ようす)がない、特(とく)に意識(いしき)しない (慣用的表現(かんようてきひょうげん))
Mang ý nghĩa “chẳng có dáng vẻ gì là”, là cách mang tính thông dụng
1 ・かわいげのない子ども: Đứa trẻ không có vẻ gì là đáng yêu.
・大人気(おとなげ)ない行動:Hành động không ra vẻ gì là người lớn.
・危(あぶ)なげない勝利(しょうり):Chiến thắng không có vẻ gì là nguy khốn.
2 何気(なにげ)なく顔を上げると、先生と目が合ってしまった。
Tình cờ ngẩng mặt lên, tôi bắt gặp ánh mắt của thầy giáo.
41 ~なんて/とは
意味 ~というのは → 驚(おどろ)き、意外(いがい)、等(とう)の感情(かんじょう)
接続 名詞/【動詞・イ形容詞/ナ形容詞】の普通体 ただし、ナ形容詞現在形の「だ」は省略可
Cách nói cảm thán, biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ của người nói.
1 日本での生活がこんなに忙しいとは (夢(ゆめ)にも思わなかった)。
Cuộc sống ở Nhât bận rộn đến thế kia sao (trong mơ tôi cũng không hề nghĩ đến).
2 サミットの警備がこんなに厳重(げんじゅう)とは (知らなかった)。
Công tác an ninh cho hội nghị thượng đỉnh nghiêm ngặt như vậy sao (tôi không hề biết đến điều này).
3 3億円の宝(たから)くじが当たったとは (うらやましい)!
Bạn trúng xổ số tới 300 triệu yên cơ à! (ghen tị quá đi)
4 「あの二人が離婚(りこん)するなんて!あんなに仲(なか)が良かったのに」。
“Hai người đó chia tay rồi ư! Còn thân thiết vậy mà.”
42 ~にすぎない
意味 だった ~ だけだ (程度の低さを強調(きょうちょう))
接続 名詞/助詞の普通体
Cách nói xem nhẹ, mang ý nghĩa “chẳng qua chỉ là”, nhấn mạnh mức độ thấp.
1 その航空機事故(こうくうきじこ)で助かったのは、500人中4人にすぎなかった。
Số người được cứu trong vụ tai nạn hàng không đó chỉ có 4 trong tổng số 500 người thôi.
2 汚職事件(おしょくじけん)が摘発(てきはつ)されたが、あんなものは兵銀(へいぎん)の一角(いっかく)に過(す)ぎないと思われる。
Vụ án tham nhũng đã bị kết án, nhưng người ta cho rằng nó chẳng qua chỉ là phần nổi của tảng băng trôi mà thôi.
3 彼女はロシア語ができるといっても、ちよっとした挨拶(あいさつ)ができるにすぎない。
Cô ta dù nói được tiếng Nga, nhưng chỉ là vài câu chào hỏi mà thôi.
4 「お礼(れい)だなんて、とんでもない。当然(とうぜん)のことをしたにすぎないんですから」 。
“Không đến mức phải cảm ơn tôi thế đâu. Chẳng qua chỉ là điều đương nhiên phải làm thôi mà.”
43 ~あげく
意味 いろいろ~した後で → 多くは(一)の結果
接続 名詞+の/動詞のタ形
Diễn tả ý nghĩa kết quả của sự việc có được sau một thời gian dài, thường đằng sau là một cái kết không tích cực.
1 いろいろ悩(なや)んだあげく、会社を辞めることにした。
Sau khi đã cân nhắc kỹ, tôi quyết định nghỉ việc ở công ty.
2 金に困(こま)ったあげく、高利(こうり)の金を借(か)りてしまった。
Sau một thời gian khốn khó vì tiền, tôi đã phải vay tiền với lãi suất cao.
3 彼は口論(こうろん)のあげく人となぐってしまった。
Anh ta sau thời gian tranh cãi thì đã đánh người ta.
- 彼女は子どものころから万引きを繰り返し、あげくのはてに盗(ぬす)みで警察(けいさつ)につかまった。
Cô ta từ hồi bé đã liên tục ăn cắp, và rồi cuối cùng cũng bị cảnh sát bắt.
44 ~べき
接続 動詞の辞書形する → するべき/すベき
意味 ①しなければならない、するのが当然だ
Mang ý nghĩa “nên/phải làm gì”, thể hiện quan điểm của một đối tượng.
1 収入(しゅうにゅう)があるなら国民として税金(ぜいきん)を納(おさ)めるべきだ。
Với tư cách là một công dân, nếu có thu nhập thì nên nộp thuế.
2 教授(きょうじゅ)に、読むべき本を30冊(さつ)も指示(さししめ)された。
Chúng tôi bị giảng viên yêu cầu phải đọc tới 30 cuốn sách.
3 学生時代、もっとよく勉強するべきだった。
Thời còn sinh viên thì nên học tập chăm chỉ hơn.
4 人を傷(きず)つけるようなことは言うべきではない。
( = ~してはならない)
Không nên nói những điều làm tổn thương người khác.
- 部屋(へや)に入るときはノックすべし。
Khi bước vào phòng thì nên gõ cửa.
意味 ② だれもがそう感じる
Mang ý nghĩa “đáng được làm gì”, hàm ý bất kì ai cũng có chung cảm nhận đó.
1 彼女は愛すべき人柄で、だれからも好かれている。
Cô ấy có tính tình đáng yêu, nên được mọi người ai cũng yêu quý.
2
・驚くべきニュース: Tin tức đáng gây bất ngờ
・憎むべき犯罪: Hành vi gây phẫn nộ
・悲しむべき事件: Sự kiện đáng buồn
45〜というより
意味 AよりBと言ったほうがより適切(てきせつ)だ(比較(ひかく))
接続 名詞/【動詞イ形容詞ナ形容詞】の普通体 ただし、ね形容詞の「だ」は省略可
Mang ý nghĩa “cách nói A cũng đúng, nhưng so với A thì cách nói B chính xác, thỏa đáng hơn”.
1 担任(たんにん)の山田先生はとても若くて、先生というより友だちみたいだ。
Thầy chủ nhiệm Yamada trẻ quá, trông giống bạn bè hơn là giáo viên.
2 車内(しゃない)は冷房(れいぼう)が効(き)きすぎていて、涼(すず)しいというより寒いくらいだった。
Hệ thống máy lạnh trên tàu hoạt động mạnh quá, thấy lạnh hơn là mát.
3 試合に負(ま)けたことは、残念(ざんねん)というよりただ悔しい。
Thua trận đấu, tôi thấy vẫn cay đắng hơn là thấy nuối tiếc.
4 私にとって留学(りゅうがく)は、海外で学ぶと言うより家を出る手段(しゅだん)であった。
Đối với tôi, đi du lịch là một cách để rời khỏi gia đình hơn là đi học ở nước ngoài.
46 〜にかかわらず/かかわりなく
意味 〜に関係(かんけい)なく
接続 名詞/動詞の辞書形+動詞のナイ形/名詞+であるか否(いな)か
Diễn tả ý nghĩa “không liên quan đến”. Thường đi kèm với cặp từ đối lập hoặc từ có bao hàm khoảng cách.
1 我(わ)が社は国籍(こくせき)、性別(せいべつ)にかかわらず、優秀(ゆうしゅう)な人材(じんざい)を求(もと)めている。
Công ty chúng tôi mong muốn có được những nhân tài ưu tú, không phân biệt quốc tịch, giới tính.
2 お買い上げ代金(だいきん)の多少(たしょう)にかかわらず、無料(むりょう)で配達(はいたつ)いたします。
Hàng sẽ được miễn phí vận chuyển, không phân biệt chi phí mua ít hay nhiều.
3 この大学の図書館は、学生である否(いな)かにかかわらず、だれでも利用できる。
Ở thư viện trường đại học này, bất kể có là sinh viên hay không cũng đều có thể sử dụng được.
4 参加(さんか)するしないにかかわらず、出欠(しゅっけつ)の連絡(れんらく)をください。
Bất kể có tham gia hay không, xin hãy liên lạc lại.
5 この通(とお)りは昼夜(ちゅうや)にかかわりなく交通量(こうつうりょう)が多い。
Tuyến đường này bất kể ngày hay đêm, lưu lượng giao thông đều rất đông.
6 この映画は、子どもから大人まで、年齢(ねんれい)にかかわりなく楽しめる。
Bộ phim này từ trẻ nhỏ đến người lớn, bất kể độ tuổi nào cũng đều thích.
47 ~にもかかわらず
意味 ~のに
接続 名詞/【動詞・イ形容詞】の普通体/【名詞・ナ形容詞】+である
Diễn tả ý nghĩa đối tượng nhắc đến trong câu chuyện không bị chịu ảnh hưởng, vẫn tiếp tục thực hiện hành động.
1 彼は熱(ねつ)が高いにもかかわらず、仕事に行った。
Anh ta dù sốt cao vẫn đi làm.
2 深夜(しんや)にもかかわらず、大勢(おおぜい)の人が病院に駆(か)けつけた
Dù đã đêm khuya, đông đảo mọi người vẫn đổ xô đến bệnh viện.
3 このゲーム機(き)は高価(こうか)であるにもかかわらず、よく売れているそうだ。
Loại máy chơi game này dù giá cao nhưng có vẻ được bán rất chạy.
4 気をつけていたにもかかわらず、また失敗(しっぱい)してしまった。
Dù rằng đã chú ý hơn nhưng tôi vẫn thất bại.
48 ~あまり(に)
意味 ~すぎた結果 → (一) の結果
接続 名詞+の/動詞の【醉書形・タ形】
Mang ý nghĩa “với mức độ quá cao”. Theo sau là hậu quả mà hành dộng, trạng thái đó mang lại.
1 緊張(きんちょう)のあまり気分が悪くなった。
Vì quá căng thẳng nên tâm trạng tôi không được tốt.
2 母は心配のあまり病気になってしまった。
Mẹ tôi vì quá lo lắng nên đã đổ bệnh.
3 現代(げんだい)の日本には、体型(たいけい)を気にするあまり過激(かげき)なダイエットをする女性がいる。
Ở Nhật Bản ngày nay, có những người phụ nữ vì lo ngại vóc dáng mà thực hiện chế độ ăn kiêng hà khắc.
4 日本では経済成長(けいざいせいちょう)を急(いそ)ぐあまりに、環境破壊(かんきょうはかい)が急激(きゅうげき)に進んだ。
Ở Nhật Bản, do tăng trưởng kinh tế quá gấp rút mà các vấn đề môi trường diễn biến rất nhanh.
5 ゲームに熱中(ねっちゅう)していたあまり、父が帰ってきたことに気がつかなかった。
Vì quá mải mê chơi game, tôi không nhận ra rằng bố tôi đã bỏ về.
- あまり寒くて (=寒さのあまり) 息(いき)ができなかった。
Vì quá lạnh nên không thể thở nổi.