Thư viện học tiếng Nhật

Ngữ pháp Mimikara N3 – Unit 9

Xem nhanh

Unit 9

Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp Mimikara N3 – Unit 9

Ngữ pháp Mimikara N3 - Unit 9

86 ~かわり (に)

意味1~代理(代用)で

Ý nghĩa  1: Đại diện (thay cho)

接続 名詞+の/動詞の辞書形

Cấu trúc: [N+の]/Vる+かわり(に)

  1. お金がないので、新車を買うかわりに中古車でがまんした。

Vì không có tiền ,thay vì mua xe mới ,tôi đành bằng lòng với xe đã qua sử dụng.

2.バターのかわりにマーガリンを使ってケーキを焼いた。

Tôi đã sử dụng bơ thực vật thay cho bơ thường để nướng bánh .

*父が急病のため、代わりに私が親戚の結婚式に出席した。

Vì bố tôi đột nhiên bị ốm nên tôi thay mặt ông ấy đến tham dự lễ kết hôn của họ hàng .

意味2~するのと引き換えに

Ý nghĩa  2: Sự trao đổi cho nhau

接続 動詞の辞書形

Cấu trúc:  Vる+かわり(に)

  1. オウさんに中国語を教えてもらうかわりに、日本料理を教えてあげることになった。

Tôi được anh Ou dạy tiếng Trung và đổi lại tôi phải dạy cho anh ấy cách nấu món ăn Nhật

2.「現金で払うかわり、もう少し値引きしてください

“Tôi trả bằng tiền mặt, đổi lại hãy giảm giá cho tôi một chút nhé ”

*「買い物と料理は私がする。そのかわり、洗濯と掃除はお願いね」

Tôi mua đồ và nấu nướng . Đổi lại cậu giặt đồ và dọn dẹp nhà nhé.

意味3~だが反対に

Ý nghĩa 3: Nhưng trái lại thì  ~

接続 [動詞・イ形容詞・ナ形容副の名詞修飾形

Cấu trúc :[V/A] Dạng bổ nghĩa cho danh từ +かわり(に)

  1. あの店は味も雰囲気もいいかわり、値段も安くはない。

 Quán đó ,mùi vị và bầu không khí đều tốt nhưng giá thì không rẻ.

2.彼女は怠けることもないかわり必死でやることもない。いつもマイペースだ。

 Cô ấy không lười biếng mà cũng không làm việc cật lực . Lúc nào cô ấy cũng làm theo ý mình .

 

 

87~にかわってノかわり

意味~の代理で、~と交代して

Ý nghĩa : Đại diện ( thay cho người khác ), thay thế

接続 名詞

Cấu trúc :N+にかわって/かわり

  1. 「社長にかわり、ご挨拶させていただきます」

“Thay mặt giám đốc công ty , tôi xin gửi lời chào đến các bạn .”

2.入院中の母に代わって、姉が家事をしている。

Chị tôi đang làm công việc nhà thay cho mẹ tôi đang nằm viện.

3.年難宇がけがで留場できなくなった。しかし、彼に代わる選宇がいるだろうか。

Vì vận động viên Tanaka bị thương nên không thể tham gia .Nhưng ,có vận động viên thay thế anh ấy không nhỉ?

4.今までの方法で効果がないなら、それに代わるやり方を考えねばならない。

 Nếu phương pháp sử dụng hiện tại không có hiệu quả thì phải nghĩ cách làm khác thay thế nó .

 

 88~こそ

意味 前の語句を強調する

Ý nghĩa : Nhấn mạnh từ / cụm từ phá trước

接続 名詞/動詞のテ形/から、になど

Cấu trúc : N/Vて/ trợ từ như là から、に]+こそ

  1. 「どうぞよろしく」「こちらこそ」

“ Rất mong nhận được sự giúp đỡ ” “ chính tôi đây mới mong nhận được sự giúp đỡ ”

2.今年こそ合格したい。

Chính năm nay , tôi muốn đỗ .

3.困ったときこそ助け合おう。

Chính lúc khó khăn chúng ta hãy cùng giúp đỡ nhau .

4.言葉は実際に使ってみてこそ身につくのだ。

Chính khi thử sử dụng trong thực tế thì mới học được từ vựng .

5.材料や調味料にもこだわってこそ、プロの料理人と言えるのではないか。

Chẳng phải chính việc để ý tới nguyên liệu ,gia vị ,có thể nói đó là một đầu bếp chuyên nghiệp hay sao .

6.親は子どものことを心配しているからこそ叱るのだ。

Chính vì lo lắng cho con nên bố mẹ mới mắng .

7.著者にこそ、苦い養統支花に触れてもらいたい。

Tôi muốn chính những người trẻ tiếp xúc với văn hóa truyền thống cổ .

 

 

89~さえ

意味 明も(もちろん~も)

Ý nghĩa: Ngay cả ,cũng / thậm chí ,cũng 

接続 名詞/動詞の【テ形・マス形1/疑問詞+か

Cấu trúc : N/Vて/Vますbỏ ます/ (nghi vấn từ +か]+さえ

  1. この子はもう6歳だが、まだ自分の名前さえ読めない。

Đứa trẻ này đã 6 tuổi rồi mà ngay cả tên mình vẫn chưa thể đọc được.

2.娘は親にさえ相談せずに留学を決めてしまった。

Đứa con gái ngay cả bố mẹ cũng không bàn bạc gì mà đã quyết định đi du học .

3.この簡難は成後莠な佐藤着でさえできなかった。

 Vấn đề này đến cả học sinh có thành tích ưu tú như Satou cũng không thể làm được .

4.「途動の著手なでさえ、1週間で泳げるようになったのだから、あなたなら3日でだいじょうぶよ」

“Ngay cả người kém thể thao như tôi mà 1 tuần đã có thể bơi được ,nếu là bạn thì 3 ngày là ổn thôi ”

5.妻は芙の給料がいくらかさえ知らなかった。

Vợ mà ngay cả lương của chồng bao nhiêu cũng không biết .

6.どんなに頼んでも、野口さんは会ってさえくれなかった。

Cho dù có nhờ vả ra sap thì ngay cả gặp mặt anh Noguchi cũng không cho

7.彼は友人からの手紙を読みさえせずに、ごみ箱に放り投げた。

Thư từ bạn bè , anh ta đến đọc cũng không thèm và đã ném luôn vào thùng rác .

 

 

 

 90~として

意味 ~という資格/立場/面/名首で

Ý nghĩa :  Với tư cách là../ Với danh nghĩa là…/ trên lâp trường …

接続 名詞

Cấu trúc :N+として

  1. 今は留学星だが、以前に一度観光客として来日したことがある

Bây giờ tôi đang là du học sinh nhưng trước đây tôi đã từng đến Nhật với tư cách là khách du lịch .

Aさんは最近歌手としてよりも俳優として活躍している。

Anh A gần đây thay vì ca sĩ thì anh ấy đang thành công hơn với tư cách là một diễn viên .

3.私個人としては賛成だが、皆と相談してからでないと結論は出せない。

Tôi tán thành với tư cách cá nhân nhưng khi chưa bàn bạc với mọi người thì sẽ không thể đưa ra kết luận.

4.「我が社といたしましては、今月中に契約をまとめたいと思っております」

“ Về phía công ty chúng tôi thì muốn kí hoàn thành điều khoản hợp đồng trong tháng này .”

5.赤やピンクは色としては好きだが、私には似合いそうもない。

Đỏ và hồng là màu sắc được yêu thích nhưng chắc không hợp với tôi.

6.彼はバレーボールの選手として小柄だ。

Nếu là cầu thủ bóng chuyền thì anh ấy hơi nhỏ người

7.面接に行ったら、交通費として1000円くれた。

 Sau khi đi phỏng vấn tôi đã nhận được 1000 yên phí đi lại

8.異文化交流においては、違いは違いとして認めることが大切だ。(慣用的)

 Tại cuộc giao lưu các nền văn hóa khác nhau thì việc công nhận sự khác nhau ở các nước khác nhau đều quan trọng ( Mang tính thông dụng )

9.例として~が挙げられる: đưa ra ví dụ

*原因として~が考えられる: Có thể nghĩ như là nguyên nhân (Mang tính thông dụng )

 

 

91~からといって

接続【名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の普通体

Cấu trúc: [N/V/A] thể thông thường +からといって

「AだからB」とは限らない」

Ý nghĩa 1: Tuy… nhưng không nhất thiết …/ Chưa chắc đã…

  1. やせているからといって、体が弱いとは限らない。

Tuy gầy thật đấy nhưng chưa chắc cơ thể đã yếu đâu .

2.日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない

 Tuy là người Nhật nhưng không hẳn ai cũng có thể dạy tiếng Nhật.

3.人よりたくさん練習したからといって、勝てるとは限らない。

Cho dù có luyện tập hơn người khác thì không đồng nghĩa với việc chiến thắng.

意味2 ~という理由で(後ろは否定的表現)

Ý nghĩa: Do việc gì đo , cái gì đó …( Phía sau là biểu hiện mang tính tiêu cực)

  1. 寒いからといって、家にばかりいるのは良くない。

 Do lạnh mà cứ ở lì trong nhà thì không tốt.

2.嫌だからといって勉強しないでいると、困るのは自分だ。

Nếu vì ghét mà không học thì rắc rối chính là ở bản thân.

 

92~に反し(て)

意味   前に考えていたことや希望などとは違って、規則などに違反して

Ý nghĩa: Ngược lại với

 Diễn đạt ý nghĩa: Điều trái ngược với suy nghĩ trước đó, hy vọng và quy tắc. 

接続 名詞

Cấu trúc: N+に反し(て)

  1. Aチームが勝つだろうという予想に反してBチームが勝った。

Ngược lại với dự đoán là đội A sẽ thắng thì đội B lại thắng.

2.応募者数は当初の見込みに反し、非常に多かった。

Số lượng cổ động viên quá đông trái ngược với dự đoán ban đầu.

  1. 無断外泊は寮の規則に反する。

Ở lại qua đêm mà không xin phép là trái với quy định của kí túc xá.

4.自由な言論を許さないのは憲法の精神に反する。

Việc không cho tự do ngôn luận là đi ngược với di ngôn của hiến pháp.

5.たとえ親の命令でも、自分の意思に反することはしたくない。

Cho dù có là mệnh lệnh của bố mẹ nhưng nếu là việc đi ngược lại với mong muốn của bản thân cũng không muốn làm.

6.予測/予報/教え/法律/意/期待/希望/願い+に反して

Trái với ( dự đoán /dự  báo /lời dạy/pháp luật/ý chí/mong chờ/hi vọng/cầu nguyện)

 

 

93~にもとづいて/もとづき

意味 ~を穣抗/基徐にして

  Ý  nghĩa: Dựa trên

接続    名詞

Cấu trúc:   N+にもとづいて/もとづき

  1. この映画は実際にあった事件に基づいて作られた。

Bộ phim này được làm dựa trên sự kiện có thật trong thực tế. 

2.データに基づいて仮説を立てる。

Lập giả  thiết dựa trên thông tin.

3.法律に基づき、当店では20歳未満の方には酒の販売をいたしません。

Theo luật các cửa hàng không được bán rượu cho người dưới 20 tuổi.

4.今回の知事の発言は、正しい知識に基づいたものではない。

Phát ngôn của thị  trưởng lần này không dựa trên thông tin chính xác

5.今後とも、お客様のご意見に基づいた商品を開発していくつもりです

Từ nay về sau dự  định phát triển sản phẩm dựa trên ý kiến của khách hàng.

 

 

 

 

94~をもとに(して)

意味 ~を材料/土台として(具体的素材→作る、書く、判断するなど

Ý nghĩa: Dựa trên./Căn cứ trên…những yếu tố cụ thể để làm, viết, phán đoán…

接続 名詞

Cấu trúc:   N+をもとに(して)

  1. この映画は実際にあった事件をもとに作られた。

Bộ  phim này được làm dựa trên sự kiện có thật trong thực tế. 

2.試験の結果をもとに合否を決める。

Dựa trên kết quả kì thi sẽ quyết định đỗ hay trượt.

  1. これは10年前のデータをもとにしたグラフなので、現状とは違っている。

Vì đây là hình ảnh dựa trên thông tin từ 10 năm trước nên khác so với hiện trạng.

4.考古学者は一つの土器の破片をもとにして、古代人の生活を推理する。

Các nhà khảo cổ  học dựa trên mảnh vỡ  của 1 loại đồ gốm để  suy luận về  sinh hoạt của ngườii cổ đại.

5.父の遺産をもとにして商売を始めた。

Tôi bắt đầu kinh doanh nhờ vào tài sản của bố để lại.

Chú ý: ở câu 5 không thể sử dụngにもとづいて

 

 

95~反面/半面

意味 ~だが一方では

Ý nghĩa:  Ngược lại /Mặt khác/Đồng thời…

Diễn đạt ý nghĩa: trong cùng một sự vật tồn tại hai mặt có tính chất trái ngược nhau.

接続 名詞+である/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形

Cấu trúc: [N+である]/IV/A] Dạng bổ nghĩa danh từ +反面/半面

  1. この新しい薬はよく効く反面、副作用も強い。

Loại thuốc mới này rất công hiệu nhưng mặt khác cũng có tác dụng phụ mạnh.

2.東京のデパートは値段が高い反面、商品の種類は豊富にある。

Các trung tâm mua sắm ở Tokyo giá cao nhưng phong phú về chủng loại sản phẩm.

3.日本のサッカーチームは守備が強固な反面、得点力が弱い。

Đội tuyển bóng đá Nhật Bản có sự phòng thủ kiên cố nhưng năng lực ghi điểm lại kém.

  1. 一人暮らしは自由な半面、寂しさも感じる。

Cuộc sống một mình có tự do nhưng cũng đi kèm với cảm giác cô đơn.

 5.Eメールは便利な半面、人との接し方を忘れさせてしまう面もあるのではないか。

Emai rất tiện nhưng chẳng phải nó cũng khiến ta quên đi cách tiếp xúc giữa con người với con người hay sao?

*顔の右半面をやけどした。 Tôi đã bị bỏng mắt bên phải.

*あの人の隠された半面を知った。 Tôi đã biết mặt khác được ẩn giấu bên trong con người đó.

 

 

96 ~れる/られる

意味 自発(自然にそう思うノ考えるなど)

Ý  nghĩa: Diễn tả hành động bất giác, tự nhiên xảy ra.

 

  1. この歌を聞くと、子どものころのことが思い出される。

Hễ nghe bài hát này,bất giác nhớ lại những việc hồi nhỏ.

2.国から送られてきた荷物を見ると、母のことが思われる。

Khi nhìn hành lý gửi từ quê nhà,tự nhiên nghĩ về mẹ.

3.田舎で一人暮らしをしている祖母のことが案じられる。

Tự nhiên lo lắng về người bà đang sống một mình ở quê.

4.妹の病気は現代医学では治すことが難しいそうだ。新薬の完成が待たれる。

  Bệnh tình của em gái tôi ngay đến y học hiện đại có vẻ cũng khó chữa. Đành phải đợi đến khi có loại thuốc mới.

 

97~てたまらない

意味 底味我慢できないぐらい~だ(強い感情/感覚/欲求)主語は基本的には一人称

Ý nghĩa: Không thể chịu đựng được / chịu không nổi..

Diễn tả tình cảm,cảm giác,yêu cầu mãnh liệt. Chủ ngữ là ngôi thứ nhất.Khi diễn tả tình trạng của ngôi thứ 3, thường dùng kèm theo 「ようだ」、「そうだ」、「らしい」

接続 感情や感覚を表す形容詞のテ形

Cấu trúc: Tính từ thể hiện tình cảm,  cảm xúc như (暑い、悔しい、心配、残念…) chia ở thểて+たまらない

  1. クーラーが壊れてしまい、暑くてたまらない。

Điều hòa đang hỏng,nóng không thể chịu được.

2.会いたくてたまらないのに会えないのはつらい。

Thật đau khổ vì muốn gặp chết đi được vậy mà không thể gặp.

3.學星時代、は進動が著手で、特に長離は嫌でたまらなかった。

Thời còn đi học ,tôi rất dở vận động,nhất là chạy đường dài,ghét vô cùng.

4.息子はライバルに負けたのが悔しくてたまらないようだ。

Con trai tôi bị thua đối thủ,có vẻ như nó đang vô cùng tiếc nuối.

 

 

98~てならない

意味 とても~だ(強い感情/感覚/欲求)(「~てたまらない」より改まった表現)

主語は基本的には一人称

Ý nghĩa: Chịu không nổi/vô cùng

Biểu thị tình cảm /cảm giác/yêu cầu mãnh liệt nhưng trang trọng hơnてたまらない.Chủ ngữ là ngôi thứ nhất.Trạng thái tình cảm, cảm giác nào đó được nảy sinh một cách tự nhiên mà bản thân người nói không kiểm soát, kiềm chế được, do đó mức độ tình cảm rất cao.

Cách nói này đồng nghĩa với 「てしかたがない」 tuy nhiên khác với「てしかたがない」, 「てならない] rất khó sử dụng với những từ không diễn tả tình cảm,ước muốn. Đây là cách nói cổ và dùng trong văn viết.

接続 【感情や磁覺を実す形容詞・動詞】のテ形

動詞は多くは自発動詞

Cấu trúc: [V/A] thểて+ならない

Aいbỏい+くて+ならない/Aなbỏな+で+ならない

Tính từ thể hiện cảm xúc như: うれしい、悲しい、心配、… Động từ tự phát chỉ cảm xúc, tình cảm như:( 思い出す、悔やまれる、気になる…)

  1. 希望どおりの会社に就職でき、うれしくてならない。

Có thể làm việc tại công ty đúng kì vọng nên rất vui.

2.田舎に住んでいる一人暮らしの母のことが心配でならない

Vô cùng lo lắng cho mẹ đang sống một mình ở quê.

3.祖父は孫の誕生がうれしくてならないようだ。

Ông có vẻ cực kì vui vì sự ra đời của đứa cháu nội.

4.彼とは以前どこかであったことがあるように思えて(/思われて)ならない。

Tôi nhớ rất rõ hình như từng gặp anh ấy ở đâu đó trước đây rồi.

5.最近なぜか、昔のことが思い出されてならない。

Gần đây, thực sự không hiểu vì sao cứ hay nhớ lại chuyện quá khứ.

0247.101.9868
Học thử miễn phí