Thư viện học tiếng Nhật

Ngữ pháp N1 – Phần 3

Xem nhanh

Dưới đây là tổng hợp Ngữ Pháp N1

TỔNG HỢP KHO TÀI LIỆU KHỔNG LỒ PDF ĐƯỢC GOJAPAN TỔNG HỢP, TẢI VỀ MIỄN PHÍ

Ngữ pháp N1 - Phần 3

~ をものともせず(に)

Cấu trúc[名] + をものともせず(に)

Ý nghĩaBất chấp/ Vượt lên/ Mặc cho (hoàn cảnh khó khăn) … (Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng/ từ bỏ nhưng vẫn vượt qua). Mẫu câu thường dùng để ca ngợi sự dũng cảm, nghị lực của ai đó. Không dùng để nói về bản thân mình.

Ví dụ:

① 彼は体の障害(しょうがい)をものともせずに、精力的に活動している。

→ Vượt qua khuyết tật của cơ thể, anh ấy đã dùng sức mạnh tinh thần để hành động.

② 母は強かった。がんの宣告(せんこく)をものともせず、最後まで明るくふるまった。

→ Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Dù biết bệnh ung thư không thể qua khỏi nhưng cho đến phút cuối mẹ vẫn lạc quan.

③ 隊員(たいいん)たちは危険をものともせずに、行方(ゆくえ)不明の人の捜索(そうさく)を続けた。

→ Nhóm cứu hộ đã không quản ngại nguy hiểm tiếp tục tìm kiếm những người bị mất tích.

④ この会社は不況(ふきょう)をものともせずに、順調に売り上げを伸ばしている。

→ Công ty này vẫn đều đặn thu lợi nhuận bất chấp suy thoái kinh tế.

⑤ 兄は事業の失敗をものともせずに、新しい仕事に取り組(く)んでいる。

→ Vượt lên thất bại trong kinh doanh, anh trai tôi đang nỗ lực với công việc mới.

⑥ 今年90歳になる高橋さんは、足腰(あしこし)の痛みをものともせずに、若い人の指導(しどう)に励(はげ)んでいる。

→ Cụ Takahashi năm nay đã 90 tuổi nhưng mặc cho chân tay đau nhức, cụ vẫn cố gắng chỉ dẫn cho những người trẻ tuổi.

 

~ をよそに

Cấu trúc: [名] + をよそに

Ý nghĩaKhông quan tâm/ Mặc kệ… Mẫu câu thể hiện sự mặc kệ những người hay ý kiến xung quanh, tự mình hành động như không quan tâm, thường dùng để biểu thị thái độ ngạc nhiên của người nói với tình hình được nói đến. Không dùng mẫu câu này để nói về bản thân mình.

Ví dụ:

① 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友だちと遊びに出かけた。

→ Mặc kệ gia đình lo lắng, con tôi vừa xuất viện đã đi chơi với bạn ngay ngày hôm đó.

② 住民たちの抗議(こうぎ)行動をよそに、ダムの建設(けんせつ)計画が進められている。

→ Bất chấp hành động phản đối của người dân, dự án xây dựng đập nước vẫn được tiến hành.

③ 彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地(せんち)の取材(しゅざい)に出発していった。

→ Anh ấy lại một lần nữa đến vùng chiến tranh để lấy tư liệu bất chấp sự lo lắng bất an của những người xung quanh.

④ 彼は周囲の反対をよそに、危険な仕事を続けた。

→ Bất chấp sự phản đối của những người xung quanh, anh ta vẫn tiếp tục công việc nguy hiểm.

⑤ 親の心配をよそに、彼は早朝からサーフインに出かけて行った。

→ Mặc kệ bố mẹ lo lắng, từ sáng sớm anh ta đã ra khỏi nhà đi lướt sóng.

⑥ 明さんは周囲の非難(ひなん)をよそに、就職しないで家でぶらぶらしている。

→ Bất chấp sự phàn nàn của những người xung quanh, anh Akira không chịu tìm việc mà chỉ quanh quẩn ngồi không ở nhà.

⑦ 国民の期待をよそに、新政府は従来(じゅうらい)の政策を続けた。

→ Mặc cho người dân kì vọng, chính quyền mới vẫn tiếp tục các chính sách như từ trước tới giờ.

 

~ ならいざしらず

Cấu trúc: [名] + ならいざしらず

Ý nghĩa: 「AならいざしらずB」 nghĩa là nếu là A thì đã đành/ A thì không nói làm gì nhưng B thì… Mẫu câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc bất mãn của người nói.

Ví dụ:

① 安いホテルならいざしらず、一流(いちりゅう)ホテルでこんなにサービスが悪いなんて許せない。

→ Khách sạn giá rẻ thì không nói làm gì nhưng khách sạn hạng nhất mà dịch vụ tồi tệ như thế này thì không thể chịu nổi.

② 祖父母(そふぼ)の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり使わないよ。

→ Thời đại của ông bà thì tôi không rõ chứ trong thời đại ngày nay thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.

③ ヒマラヤ登山(とざん)をするのならいざしらず、その辺の山へ行くのにそんなに重装備(じゅうそうび)でなければいけないのか。

→ Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì có cần phải trang bị kĩ như thế không?

④ 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そんなに心配することはありませんよ。

→ Nếu là bệnh khó chữa thì không nói, nhưng vì là bệnh phổ biến nên cũng không phải lo lắng quá đâu.

⑤ 5歳の子供ならいざしらず、大人がこんなことを知らないなんておかしい。

→ Đứa trẻ 5 tuổi thì không nói nhưng người lớn mà không biết điều này thì lạ quá.

⑥ 小説家ならいざしらず、普通の人は自分の経験をそんなに簡単に文章化できない。

→ Là tiểu thuyết gia thì không nói làm gì nhưng người bình thường thì khó mà viết được thành văn những kinh nghiệm của bản thân.

⑦ 世界一周旅行をするのならいざしらず、日帰り旅行にはそんな大きなかばんは要らない。

→ Đi du lịch vòng quanh thế giới thì không nói chứ chỉ đi trong ngày thì cần gì mang cái túi to thế.

 

~ んばかりだ

Cấu trúc[動] ない + んばかりだ   (*) する → せんばかりだ

Ý nghĩaCứ như thể đến mức/ Gần đến mức/ Gần như

Ví dụ:

① 彼は力強く(ちかりづよく)うなずいた。任せろと言わんばかりだった。

→ Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.

② 頭を畳(たたみ)につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。

→ Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.

③ 演奏(えんそう)が終ったとき、会場には割(わ)れんばかりの拍手が起こった。

→ Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.

④ かごいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼをいただいた。

→ Tôi vừa được tặng một rổ đầy ắp (gần như tràn ra ngoài) quả anh đào.

⑤ ニュースを聞いて、彼は飛び上がらんばかりに驚(おどろ)いた。

→ Vừa nghe tin xong, anh ta gần như bay lên vì ngạc nhiên,

⑥ 彼女はその人の死を知って、のどが張(は)り裂(さ)けんばかりの声を上げて泣いた。

→ Nghe tin người đó mất, cô ấy đã gào khóc đến xé họng.

⑦ 彼女は、周りに圧倒(あっとう)せんばかりの行動力の持ち主(もちぬし)だ。

→ Cô ấy là người có sức mạnh hành động gần như áp đảo những người xung quanh.

 

~ とばかり(に)

Cấu trúcCâu trích dẫn (trực tiếp hoặc gián tiếp) + とばかり(に)

Ý nghĩa: Cứ như thể là nói “…”.

Ví dụ:

① ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。

→ Tôi vừa mua bánh về, tất cả mọi người đã tụ tập tại bàn cứ như thể là nói “chúng tôi đang đợi đây”

② 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。

→ Con tôi ngồi bệt xuống chỗ đó như thể muốn nói là “con không thể đi được nữa đâu”.

③ 開発計画について発言交換会(はつげんこうかんかい)が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。

→ Hội nghị trao đổi phát ngôn đã được tổ chức liên quan đến kế hoạch phát triển. Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như là chỉ có lần này mà thôi. (このときとばかり: cứ như chỉ có mỗi lần này)

④ 息子は「入るな」とばかりに、部屋にかぎをかけてしまった。

→ Con trai tôi khóa cửa phòng lại như muốn nói là “Đừng vào”.

⑤ 彼女は平凡(へいぼん)なのはつまらないとばかりに、変わった服を着ている。

→ Cô ấy đã mặc đồ khác như muốn nói là mặc như bình thường thì nhàm chán quá.

⑥ その女の子は皿の上の野菜を見て、「食べたくない」とばかり、横(よこ)を向(む)いた。

→ Bé gái nhìn đĩa rau rồi quay sang chỗ khác như muốn nói là “không muốn ăn đâu.”

 

~ ともなく/ ともなしに

Cấu trúc 1[動] 辞書形 + ともなく/ ともなしに

Ý nghĩa: Làm gì đó một cách tự nhiên, không có ý thức, không có mục đích.  Hay dùng với những động từ chỉ ý chí như 「見る/ 聞く/ 待つ v.v」Động từ thường được lặp lại trước và sau 「ともなく/ ともなしに」

Ví dụ:

① テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりした。

→ Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên.

② 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。

→ Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.

③ カーラジオの音楽聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。

→ Cứ để nhạc chạy trên radio của ô tô và nghe một cách vô thức nên thấy buồn ngủ.

④ 見るともなく空を見ていたら、珍しい鳥が見に入った。

→ Nhìn bâng quơ lên trời tự nhiên lại phát hiện ra một con chim hiếm.

⑤ 何を聞くともなしにラジオをつけておくのが好きだ。

→ Tôi thích bật radio để yên như vậy và nghe một cách tự nhiên không chủ đích.

Cấu trúc 2疑問詞+(助詞) + ともなく/ ともなしに

Ý nghĩa: Từ đâu đó/ Lúc nào đó/ Ai đó v.v không thể xác định được rõ ràng.

Ví dụ:

① どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしてくる。

→ Không rõ từ đâu có mùi cà ri tỏa ra có vẻ ngon.

② だれともなく、熊だ(くまだ)さんのことをクマちゃんとあだ名(な)で呼び始めた。

→ Không biết ai đã khởi xướng gọi anh Kumada bằng nickname Kuma chan (anh Gấu)

③ いつからともなしに、私はモーツアルトの音楽が好きになった。

→ Chẳng biết từ bao giờ tôi đã thích nhạc của Mozart (Mô-za)

④ 父は日曜日、どこへ行くともなしに一人で出かけた。

→ Ngày chủ nhật, bố tôi đã một mình ra ngoài chẳng biết là đi đâu.

⑤ いつからともなく私は彼を尊敬(そんけい)するようになった。

→ Không biết từ bao giờ tôi đã trở nên ngưỡng mộ anh ấy.

 

~ ながらに(して)

Cấu trúc: 「動」ます/ 「名」+ ながらに(して)

Ý nghĩaTừ khi…/ Trong khi (trạng thái giữ nguyên không thay đổi).

Ví dụ:

① この子は生まれながらに優(すぐ)れた音感を持っていた。

→ Đứa bé này từ khi sinh ra đã có một nhạc cảm đặc biệt xuất sắc.

② インターネットのおかげで、今は家にいながらにして世界中の人と交流できる。

→ Nhờ có internet mà giờ đây trong khi ngồi ở nhà cũng có thể giao lưu với mọi người trên toàn thế giới.

③ この辺り(あたり)は昔ながらの田舎の雰囲気が残っている。

→ Khu vực này vẫn còn lại không khí của vùng nông thôn từ ngày xưa.

④ その女性は母親との死別を涙ながらに語った。

→ Cô ấy ấy đã kể về sự ra đi của người mẹ trong nước mắt/ vừa khóc vừa kể về sự ra đi của người mẹ.

⑤ 久しぶりにふるさとを訪ねた。昔ながらの古い家がわたしを迎えてくれた。

→ Lâu lắm rồi tôi mới về thăm quê. Căn nhà cũ từ thời xưa đã chào đón tôi.

⑥ 祖母は涙ながらに戦争中の思い出話を語った。

→ Bà tôi vừa khóc vừa kể lại những hồi ức trong chiến tranh.

*** Mẫu câu này chỉ chủ yếu dùng với một số động từ/ danh từ nhất định như các ví dụ trong bài.

 

~ きらいがある

Cấu trúc: [動] 辞書形・ない形/ [名] の + きらいがある

Ý nghĩa: Có chiều hướng, có khuynh hướng, hay làm gì đó (không tốt)

Ví dụ:

① 彼はどうも物事(ものごと)を悲観的(ひかんてき)に考えるきらいがある。

→ Anh ấy hay suy nghĩ mọi việc theo hướng hơi bi quan.

② うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。

→ Trưởng phòng của tôi có chiều hướng không chịu công nhận ý kiến khác với ý kiến của bản thân mình.

③ 松本さんは一度言い出したら、人の意見に耳を傾(かたむ)けない。少し独断(どくだん)のきらいがある。

→ Một khi mà Matsumoto đã nói ra thì anh ta sẽ không thèm nghe ý kiến của người khác nữa. Hơi độc đoán chút.

④ うちの子は物事を大げさに言うきらいがある。

→ Con tôi có chiều hướng hay nói quá mọi việc lên.

⑤ 弟は頭で考えるだけで行動に移さないきらいがある。

→ Em trai tôi hay có kiểu chỉ suy nghĩ trong đầu mà không chịu chuyển thành hành động.

*** Mẫu câu dùng để bình luận, phê bình người khác. Không dùng để nói về bản thân. Để làm giảm mức độ phê phán thì hay dùng kèm các phó từ như「 どうも・少し・ともすれば」(hơi/ một chút/ có chiều hướng)

 

~ がてら

Cấu trúc: [名] する/ [動] ます + がてら

Ý nghĩaNhân tiện, tiện thể = ついでに

Ví dụ:

① 散歩がてら、ちょっとパンを買いに行ってきます。

→ Tiện đi tản bộ, tôi sẽ ghé mua bánh mì rồi về.

② 友達を駅まで送りがてらDVDを返してきた。

→ Tiện thể lúc tiễn bạn ra ga tôi mang trả đĩa DVD.

③ 運動がてら犬の散歩に出かけた。

→ Tôi ra ngoài để vận động tiện thể cho chó đi dạo luôn.

④ 買い物がてら、図書館に行った。

→ Tiện lúc đi mua sắm tôi đã ghé vào bảo tàng.

⑤ 遊びがてら車の展示場(てんじじょう)をのぞいた。(覘く: のぞく: xem, xem lướt)

→ Tiện lúc đang đi chơi tôi ghé vào xem triển lãm ô tô.

*** Mẫu câu thường đi kèm với những danh từ chỉ sự chuyển động như 散歩、買い物 v.v

 

~ かたがた

Cấu trúc: [名]する + かたがた

Ý nghĩa: Nhân tiện làm việc gì đó thì kiêm luôn mục đích khác/ Làm việc gì đó với 2 mục đích. Mẫu câu hay dùng kèm với những động từ chỉ sự di chuyển.

Ví dụ:

① 部長のお宅へお礼かたがたごあいさつに行こうと思っています。

→ Tôi dự định đến nhà sếp vừa để cảm ơn vừa để chào hỏi xã giao luôn.

② ご報告かたがた一度伺いたいのですが・・・。

→ Tôi muốn đến thăm anh một lần nhân tiện cũng để báo cáo (công việc) …

③ 見学かたがた祖父が入所している老人ホームを訪ねた。

→ Nhân chuyến tham quan, tôi đã đến thăm viện dưỡng lão nơi ông tôi đang ở.

④ 叔母(おば)が体調を崩(くず)したと聞いたので、見舞いかたがた手伝いに行った。

→ Nghe nói sức khỏe của cô yếu đi nên tôi đến thăm đồng thời để giúp đỡ cô.

⑤ 就職の報告かたがた近いうちに恩師(おんし)を訪ねようと思っている。

→ Tôi định sẽ sớm đến thăm thầy đồng thời báo cáo tình hình xin việc.

 

 

0247.101.9868
Học thử miễn phí