Thư viện học tiếng Nhật

Ngữ pháp N1 – Phần 4

Xem nhanh

Dưới đây là tổng hợp Ngữ Pháp N1

TỔNG HỢP KHO TÀI LIỆU KHỔNG LỒ PDF ĐƯỢC GOJAPAN TỔNG HỢP, TẢI VỀ MIỄN PHÍ

Ngữ pháp N1 - Phần 4

~ かたわら

Cấu trúc: [名] の/ [動] 辞書形 + かたわら

Ý nghĩa: Bên cạnh công việc chính thì còn làm thêm việc khác/ hoạt động khác nữa.

Ví dụ:

① 彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。

→ Anh ấy ngoài việc chính là dạy học còn viết cả tiểu thuyết.

② わたしは会社勤務のかたわら子どもたちにサッカーを教えています。

→ Ngoài công việc chính là làm ở công ty thì tôi còn dạy đá bóng cho trẻ con.

③ 母は主婦としての仕事のかたわら日本語を教えるボランティアをしている。

→ Mẹ tôi ngoài việc chính là nội trợ còn tham gia dạy tiếng Nhật tình nguyện.

④ 彼は創作活動(そうさくかつどう)のかたわらNPOの活動をしている。

→ Ngoài hoạt động chính là sáng tác thì anh ấy cũng hoạt động tại các tổ chức phi lợi nhuận.

⑤ 母は数学を教えるかたわら翻訳の仕事もしている。

→ Ngoài việc chính là dạy toán mẹ tôi còn làm thêm cả việc biên dịch.

⑥ 山中さんは市役所に勤めるかたわら歌手としても活躍している。

→ Anh Yamanaka ngoài công việc chính ở văn phòng thành phố còn hoạt động ca hát nữa.

 

~ ところを

Cấu trúc: [普通形] (ナ形ー名 + の) + ところを

Ý nghĩa“vào lúc, trong lúc, trong khi”. Mẫu câu diễn tả thái độ xin lỗi, hoặc hàm ơn khi có việc xảy ra vào một lúc nào đó (thường là gây phiền cho người khác). Đây là cách nói trang trọng.

Ví dụ:

① すぐにご報告しなければいけないところを遅くなってしまって申し訳ありません。

→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải báo cáo ngay.

② お急ぎのところをすみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょうか。

→ Xin lỗi đã làm phiền lúc anh đang vội. Tôi có thể hỏi chút được không?

③ こちらからお願いに伺うべきところを先方(せんぽう)からおいでいただき、恐縮(きょうしゅく)した。

→ Đúng lúc chúng tôi nên đến để nhờ giúp đỡ thì đối tác lại đến thăm trước nên chúng tôi rất biết ơn.

④ お休みのところをおじゃましました。

→ Xin lỗi đã làm phiền lúc anh đang nghỉ.

⑤ すぐにお知らせるべきところを遅くなってしまいまして、申し訳ありません。

→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải thông báo ngay.

⑥ お忙しいところを手伝ってくださってありがとうございました。

→ Vào lúc anh đang bận nhưng vẫn giúp đỡ tôi nên tôi rất cảm kích.

 

~ ものを

Cấu trúc: [動・形] 普通形 (ナ形ーな) + ものを

Ý nghĩa“Giá mà/ nếu mà … thì đã …, nhưng…”. Mẫu câu diễn tả hành động thực sự xảy ra khác với điều lẽ ra nên làm và vế sau là kết quả của hành động đó, thường là kết quả không mong đợi.

Ví dụ:

① 安静(あんせい)していれば治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化(あっか)させてしまった。

→ Giá mà nghỉ ngơi thì sẽ khỏi bệnh đấy nhưng anh Tanaka lại bắt đầu làm việc ngay nên đã làm cho bệnh nặng thêm.

② もっと慎重(しんちょう)にやれば誤解(ごかい)されないものを、彼の強引(ごういん)なやり方がいつも誤解を招く(まねく)。

→ Nếu mà làm việc thận trọng hơn thì sẽ không bị hiểu lầm nhưng cách làm theo kiểu cưỡng ép (cậy quyền) của anh ta lúc nào cũng gây ra hiểu lầm.

③ よせばいいものを、彼は社長に大声で文句を言った。そのため会社を首になった。

→ Nếu mà chịu dừng lại thì tốt rồi nhưng anh ta lại to tiếng phàn nàn với giám đốc. Kết quả là anh ta đã bị sa thải.

④ 一言声をかけてくれれば手伝ったものを。

→ Giá mà anh chịu nói 1 tiếng thì tôi đã giúp rồi.

⑤ 気をつけていれば事故は起こらなかったものを、本当に残念なことになってしまった。

→ Giá mà cẩn thận hơn thì tai nạn đã không xảy ra nhưng không may là điều đáng tiếc đã xảy ra.

⑥ 行きたくないのなら、行かなければよかったものを。

→ Nếu không muốn đi thì không đi cũng được mà. (nhưng sao vẫn cứ đi?)

⑦ 話せばわかるものを、何も言わなければわかってもらえないよ。

→ Nếu chịu nói ra thì người khác sẽ hiểu nhưng anh chẳng nói gì cả thì sao mà được thấu hiểu đây.

(*) Lưu ý: Cách diễn đạt giản lược không kèm theo vế sau như trong câu ④ và câu ⑥ cũng hay được dùng.

 

~ とはいえ

Cấu trúc: 名・普通系 + とはいえ

Ý nghĩa“Tuy/ Dù… nhưng …”

Ví dụ:

① ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失礼だと思う。

→ Tuy là đang ăn kiêng nhưng món ăn được chiêu đãi đã bày ra mà không động đến thì thất lễ quá.

② まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。

→ Tuy là từ giờ đến hạn cuối vẫn còn thời gian nhưng nên hoàn thành sớm thì tốt hơn.

③ 12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。

→ Dù đã sang tháng 12 rồi nhưng tôi không có cảm giác là đã cuối năm.

④ あの時は仕方がなかったとはいえ、ご迷惑をおかけしました。

→ Tuy lúc đó không có cách nào khác nhưng cũng đã làm phiền đến anh chị rồi.

⑤ 有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)があるとはいえ、休みはなかなか取れないものだ。

→ Tuy là có kì nghỉ phép đấy nhưng mãi mà vẫn không xin nghỉ được.

⑥ このテーブルは高いとはいえ、一生使えるものだ。

→ Tuy cái bàn này đắt nhưng mà dùng được cả đời.

⑦ いくつか間違いがあるとはいえ、トム君の日本語の文章は素晴らしい。

→ Tuy có 1 số lỗi nhưng bài viết tiếng Nhật của Tom rất tuyệt.

 

~ といえども

Cấu trúc: 名・普通形 + といえども

Ý nghĩa: “Dù … đi chăng nữa, thì … “. Mẫu câu này chủ yếu dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng. Hay dùng kèm những phó từ như 「いかに/ たとえ/ どんな」

Ví dụ:

① 未成年者(みせいねんしゃ)といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。

→ Dù là trẻ vị thành niên đi chăng nữa cũng không được hành động tùy tiện ở nơi công cộng.

② いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯(おか) したことは許されない。

→ Dù hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu đi nữa, việc phạm tội là không thể tha thứ được.

③ 人間は自然災害(さいがい)に対して無力だといえども、国を挙げての対策を強化する必要がある。

→ Dù con người là vô năng/ không có năng lực kiểm soát các thảm họa thiên nhiên nhưng việc đẩy mạnh các đối sách do nhà nước đề ra là cần thiết.

④ この不況下(ふきょうか)では、たとえ経営の神様といえども、この会社の立て直しは難しいだろう。

→ Với tình trạng suy thoái thế này thì dù có thần kinh doanh ở đây đi nữa cũng khó vực dậy được công ty này.

⑤ どんな大富豪(だいふごう)といえども、この有名な絵を買うことはできない。

→ Dù giàu có cỡ nào đi nữa thì cũng không thể mua nổi bức trang nổi tiếng này.

⑥ 簡単な試験といえども、勉強しなければいい点はとれないだろう。

→ Dù kì thi có dễ đi chăng nữa nhưng nếu không học gì thì cũng không thể đạt điểm tốt được.

⑦ 失業したといえども、家賃を滞納(たいのう)してはいけない。

→ Dù có thất nghiệp thì cũng không được quịt tiền thuê nhà.

 

~ と思いきや

Cấu trúc: 普通形 + と思いきや

Ý nghĩa: “Cứ nghĩ là … nhưng sự thực thì lại khác

Ví dụ:

① 試験問題は簡単だったので、満点を取れてと思いきや、名前を書くのを忘れて0点にされてしまった。

→ Vì câu hỏi trong đề thi dễ nên tôi cứ nghĩ là sẽ đạt điểm tuyệt đối nhưng vì quên ghi tên nên đã bị điểm 0.

② やっと道路工事が終ったので、これからは静かになるだろうと思いきや、別の工事が始まった。

→ Cuối cùng thì công trình làm đường cũng kết thúc, cứ nghĩ là từ giờ sẽ được yên tĩnh, nhưng công trình khác lại bắt đầu.

③ 彼女のお母さんだから、きっと静かな人だと思いきや、とてもにぎやかな人だった。

→ Vì là mẹ của cô ấy nên tôi cứ nghĩ bà là một người điềm tĩnh nhưng hóa ra lại là người rất ồn ào.

④ お酒好き(おさけずき)の松本さんは甘いものなんか好きじゃないと思いきや、ケーキを三つも食べた。

→ Cứ nghĩ là người thích uống rượu như anh Matsumoto sẽ không thích đồ ngọt nhưng mà anh ấy đã ăn hết 3 cái bánh kem rồi.

⑤ あの弱小(じゃくしょう)チーム、1回戦で負けると思いきや、決勝戦(けっしょうせん)まで進んだ。

→ Cứ nghĩ là đội yếu đó sẽ thua ngay trận đầu nhưng không ngờ đã tiến đến trận chung kết.

⑥ 今日は一日中晴れると思いきや、午後からざあざあ降りになった。

→ Cứ nghĩ là cả ngày trời sẽ nắng nhưng đến chiều thì đã mưa rào rào.

 

~ とあれば

Cấu trúc: 名・普通形 + とあれば

Ý nghĩa“Nếu … thì…” (điều kiện trong trường hợp này là điều kiện đặc biệt). Vế sau là diễn tả nguyện vọng, ý chí hay đánh giá của người nói về điều kiện nêu ở vế trước đó.

Ví dụ:

① 子どものためとあれば、私はどんなことでも我慢 (がまん) しますよ。

→ Nếu là vì con cái thì điều gì tôi cũng có thể chịu đựng được.

② 小さい島での一人暮らしとあれば、不自由なことも多いだろう。

→ Nếu mà sống 1 mình trên hòn đảo nhỏ thì chắc cũng có những việc không thoải mái.

③ 入院のためにお金が必要だとあれば、なんとかしてお金を用意しなければならない。

→ Nếu mà cần tiền để nhập viện thì phải làm gì đó để chuẩn bị tiền.

④ 必要な学費とあれば、父は払ってくれれだろう。

→ Nếu là học phí cần thiết thì bố tôi chắc sẽ trả cho tôi.

⑤ あなたの頼みとあれば、精(せい)いっぱい頑張ります。

→ Nếu mà em đã nhờ vả thì anh sẽ cố gắng hết sức.

⑥ 家族のためとあれば、彼はどんなことでもするだろう。

→ Nếu là vì gia đình thì việc gì anh ấy cũng sẽ làm.

 

~ たら最後/ ~ たが最後

Cấu trúc: [動] た形 + ら最後/ が最後

Ý nghĩa: “Nếu … thì kết cục thế nào cũng là …” (kết quả không tốt)

Ví dụ:

① 兄は大酒(おおざけ)飲みだから、飲み始めたら最後酔いつぶれるまで飲んでしまう。

→ Anh trai tôi uống rượu nhiều nên nếu đã bắt đầu uống thì thế nào cũng uống đến không biết trời đất là gì.

② うちの娘はパソコンの前に座ったが最後、声をかけても返事もしない。

→ Con gái tôi mà đã ngồi trước máy tính thì có gọi nó cũng không thèm trả lời.

③ 彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。

→ Nếu mà đưa cho anh ta giữ tiền thì kết quả là có tiêu vào đâu cũng không biết nữa.

④ あんな人が委員長(いいんちょう)になったら最後、この会はだめになる。

→ Người như thế mà trở thành chủ tịch hiệp hội thì thế nào cái hội này cũng không có tương lai.

⑤ 彼は怒ったら最後、絶対に許してくれない。

→ Nếu anh ta mà tức giận thì nhất định sẽ không tha thứ cho đâu.

⑥ わたしは卵アレルギーなので、卵が入っている食品をうっかり口にしたら最後、顔中に赤いぶつぶつができる。

→ Tôi bị dị ứng với trứng nên nếu lỡ ăn phải món ăn có trứng thì thế nào cũng bị nổi mẩn sần sùi khắp mặt.

 

~ ようでは

Cấu trúc: 普通形 (ナ形ーな/ である・名ーである)+ ようでは

Ý nghĩa: Nếu mà đã xảy ra điều không tốt (không mong đợi) thế này thì dự đoán là kết quả cũng không như mong đợi.

Ví dụ:

① 小さな失敗をいちいち気にするようでは、この会社ではやっていけないよ。

→ Nếu mà một thất bại nhỏ cũng lo lắng từng li từng tí thế này thì không làm được việc ở công ty này đâu.

② ああ、僕は忘れっぽくて困る。こんなにすぐ忘れるようでは、この先のことが心配だ。

→ Á, tính tôi hay quên nên rất phiền phức. Nếu mà chóng quên đến thế này thì sau này cũng đáng lo lắm.

③ 報告書(ほうこくしょ)にこんなにミスが多いようでは、安心して仕事を任せられない。

→ Nếu mà bản báo cáo nhiều lỗi đến thế này thì làm sao tôi yên tâm giao phó cho cậu được.

④ 寄付(きふ)の手続きがこんなに面倒なようでは、寄付をする人が少なくなってしまう。

→ Nếu mà thủ tục quyên góp lằng nhằng thế này thì số người quyên góp sẽ giảm đi mất.

⑤ 敬語がちゃんと使えないようでは、接客(せっきゃく)の仕事はできない。

→ Nếu mà không dùng chuẩn được kính ngữ thì không làm được công việc giao tiếp với khách hàng đâu.

⑥ 生まれたばかりなのに、今から子育て(こそだて)が大変なんて言うようでは、この先やっていけませんよ。

→ Vừa mới sinh mà đã nói là việc nuôi con khổ sở thì sau này không làm được đâu.

 

~ なしに(は)/ なしでは/ なくして(は)

1. Cấu trúc: 名/ 動(辞書形)こと + なしに(は)/ なしでは/ なくして(は)

2. Ý nghĩa: “Nếu không …, thì không thể …” (Vế sau là thể phủ định)

3. Ví dụ:

① 資金(しきん)を確保(かくほ)することなしにはどんな計画も実行(じっこう)できない。

→ Nếu không có sự bảo đảm về vốn thì kế hoạch nào cũng không thể triển khai được.

② あのころのことは涙なしに語(かた)ることはできない。

→ Câu chuyện thời đó không thể kể mà không rơi nước mắt.

③ 祖母はもう高齢(こうれい)で、周りの人たちの助けなしでは暮らせない。

→ Bà tôi đã cao tuổi nên không thể sống thiếu sự giúp đỡ của những người xung quanh.

④ 十分な話し合いなくしてはダムの建設(けんせつ)の問題は解決(かいけつ)しないだろう。

→ Nếu không có sự thảo luận giữa các bên thì vấn đề liên quan đến việc xây đập chắc là khó giải quyết được.

⑤ 先生方の指導(しどう)なくしてはわたしの大学合格はあり得ませんでした。

→ Nếu không có sự chỉ dẫn của các thầy cô thì tôi đã không thể đỗ đại học.

 

 

0247.101.9868
Học thử miễn phí