Thư viện học tiếng Nhật

Truyện cười tiếng Nhật số 73 – TRONG XE TẮC-XI (タクシーの中で)

Xem nhanh

Truyện cười tiếng Nhật số 73 – TRONG XE TẮC-XI (タクシーの中で)

Truyện cười tiếng Nhật số 73 - TRONG XE TẮC-XI (タクシーの中で)

タクシーのなか

「おきゃくさん。大阪おおさかは、はじめてですか」

あそびもふくめれば、もうかぞえきれないほどてましてね、らないところはないくらいですよ」

「そうなりゃあ、地元じもとひとといってもいいくらいですなあ」

運転手うんてんしゅさん。そういってもらえると、うれしいねえ」

「ところで、どちらまで。。。」

「ジュウサンまで、やってください」

運転手うんてんしゅは、ケタケタとわらいはじめた。

「ひょっとして、おきゃくさん。。。それ、ジュウソウちゃいますの」

きゃくは、地図ちずをカバンからし、見直みなおした。たしかに、「十三じゅうさん」といてある。間違まちがいない。

運転手うんてんしゅさん。地元じもとじゃないね。。。」 きゃくは、にっこり、微笑ほほえかえす。

ただしくは、「十三じゅうさん」という大阪おおさか地名ちめい、「十三じゅうさん」といて、ジュウソウという。

 

単語たんご : TỪ VỰNG

地元じもと人 ひと người địa phương, người bản địa
地図ちず bản đồ
地名ちめい địa danh
運転手うんてんしゅさん tài xế

Dịch truyện

 TRONG XE TẮC-XI

“Quý khách đến Osaka lần đầu hả?”

“Nếu tính cả việc đi chơi thì nhiều vô kể rồi, đến mức không nơi nào là không biết đấy.”

“Thế thì gọi quý khách là người bản địa cũng được rồi đấy.”

“Nếu được bác tài gọi thế thì vui lắm!”

“Ah, Quý khách đến đâu đây?”

“Hãy cho tôi đến Juusan.” Anh tài xế bắt đầu cười khà khà: “Quý khách này, đó có phải là Juusou không?”

Ông khách lấy bản đồ trong cặp ra xem lại, chính xác có viết là [13]. Không sai.

“Bác tài này, anh không phải là người bản địa đâu nhỉ… ” Ông khách cười đáp lại.

Chính xác: 13 là địa danh của Osaka, viết là [13], đọc là Juusou.

 

 

 

 

 

 

 

 

0247.101.9868
Học thử miễn phí