Vては + いけませんDùng để nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Lưu ý 1: chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は<ha> trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>.
Ví dụ:1.ここ で たばこ を すって は いけません。Bạn không được phép hút thuốc ở đây2. しごとちゅう ですから、そとに でてはいけませんvì đang trong giờ làm việc nên không được đi ra ngoài.3. きょうしつのなかで ねてはいけません。Trong lớp học không được ngủ.
Vて もいいですĐược phép làm V, hoặc là làm V cũng được.
ví dụ:1.A. エアコンをつけてもいいですか。
A. Tôi bật điều hoà có được không?
B. ええ、いいですよ。どうぞ。
B. ừ, cậu bật đi.
A. ここでタバコを
A. Ở đây thì có được hút thuốc lá không?
B. すみません、ちょっと。。。
B. xin lỗi, không được…
A. 先生、
A.Thầy ơi, trong lớp có được dùng điện thoại không ạ?
B. いいえ、だめです。
B. Không. Không được dùng đâu.
CHÚ Ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này thường được sử dụng để xin phép làm gì đó
~ Vて いますDiễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng hiện tại vẫn còn tiếp diễn.Thường dùng cho một số động từ nhất định như: 知ります、住みます、結婚します、持ちます
Ví dụ:
Q: わたし の でんわ ばんご を しって います か。Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?
A1: はい、 しって います。Biết chứ
A2:いいえ、 しりません。Không, mình không biết
Chú Ý: Mẫu câu này còn Biểu thị một tập quán, thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
VD:TOYOTA は
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.