Về bản chất (thể ý chí) chính là cách nói thông thường của động từ dạng [~ましょう] nên có thể dùng thay thế [~ましょう] khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì.
Ví dụ 1:
ジョギングしよう。Cùng chạy bộ nào!
勉強しよう。Cùng học thui nào!
いっしょに寝よう。Cùng đi ngủ thui nào!
Ví dụ 2:
A:ああ、疲れた。Ôi, mệt.
B:じゃ、どこかで少し休もう。
Thế thì, nghỉ 1 chút ở đâu đó nhé.
A:あの喫茶店に入らない?
Vậy cùng vào quán giải khát kia không?
A:うん、そうしよう。
Ok, nhất trí.
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 31 Mina no nihongo
Ngữ pháp số 1: Tôi dự định làm …
V[意向形] と思っています。
Tôi dự định làm …
Dùng để biểu lộ dự định làm một việc gì đó mà đã được hình thành trước thời điểm nói.
Ví dụ 1:
土曜日買い物に行こうと思っています。Thứ 7 tôi dự định sẽ đi mua sắm.
将来日本で働こうと思っています。
Tương lai tôi dự định sẽ làm việc tại Nhật Bản.
来週父と温泉へ行こうと思っています。
Tuần sau tôi dự định sẽ đi tắm suối nước nóng cùng bố.
Ví dụ 2:
A:マイさん、週末何をしますか。
Mai ơi, cuối tuần bạn sẽ làm gì?
B:友達と富士山へ行こうと思っています。
Tôi dự định sẽ đi đến núi Phú sĩ cùng bạn bè.
A:いいですね。
Được đấy nhỉ.
B:よかったら、一緒に行きませんか。
Nếu bạn rảnh, thì cùng đi với tớ nhé?
A:本当ですか。ありがとうございます。
Thật không? Cám ơn bạn nhé.
Ngữ pháp số 2: Vẫn chưa làm V
まだ~Vていません。
Vẫn chưa làm V.
Biểu thị một việc gì đó vẫn trong trạng thái chưa được thực hiện.
Ví dụ 1:
レポートはまだ書いていません。Báo cáo tôi vẫn chưa viết.
31課の言葉はまだ覚えていません。Từ vựng bài 31 tôi vẫn chưa nhớ.
図書館の本はまだ返していません。Quyển sách của thư viện tôi vẫn chưa trả.
Ví dụ 2:
A:発表の準備は出来ましたか。
Việc chuẩn bị cho bài phát biểu bạn đã làm xong chưa?
B:えーと、まだ資料をコピーしていません。これからコピーしようと思っています。
Ôi, tôi vẫn chưa phô tô. Bây giờ tôi mới định đi phô tô.
A:分かりました。
Tôi hiểu rồi.
Ngữ pháp số 3: Tôi định sẽ …
V[辞書形] つもりです。
V[ない形]
Tôi định sẽ …
So với mẫu câu(V[意向形]と思っています), V[辞書形/ない形]つもりです )mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ 1 ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.
Ví dụ:
ずっと日本に住むつもりです。Tôi định sẽ ở suốt bên Nhật.
自分の会社を作るつもりです。Tôi định sẽ mở công ty riêng cho bản thân.
明日からタバコを吸わないつもりです。Từ mai tôi định sẽ không hút thuốc nữa.
Ngữ pháp số 4: Dự định làm gì, có kế hoạch làm gì.
Nの予定です。
V[辞書形]
Dự định làm gì, có kế hoạch làm gì.
Không dùng cho những kế hoạch của cá nhân chỉ dùng trong những kế hoạch mà được người khác quyết định.
Ví dụ 1:
出張はどこですか。Bạn đi công tác ở đâu vậy?
… フランスの予定です。Dự định là ở Mỹ.
会議は今週の金曜日の予定です。Cuộc họp dự định là thứ 6 tuần này.
会議は3時に始まる予定です。Cuộc họp dự định sẽ bắt đầu từ 3 giờ.
Ví dụ 2:
A:夏休みは何か予定が有りますか。
Nghỉ hè bạn có dự định gì không?
B:北海道を旅行するつもりです。
Tôi định đi du lịch ở Hokkaido.
A:いいですね。どのぐらいですか。
Được đấy nhỉ! Bạn đi bao lâu?
B:十日の予定です。
Dự định là 10 ngày.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.
Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.