N1 は N2です
*は khi đóng vai trò là trợ từ đọc là “wa”
Đây là mẫu câu cơ bản đầu tiên trong tiếng Nhật, dùng để giới thiệu người, sự vật, sự việc…., trong đó N1, N2 đều là danh từ.
– Giới thiệu tên : わたしは リンです。: Tôi là Linh.
– Giới thiệu quốc tịch: わたしは ベトナムじんです。Tôi là người Việt Nam
– Giới thiệu nghề nghiệp: ランさんは いしゃです。Chị Lan là bác sĩ.
– Giới thiệu làm quen: こちらは さとうさんです。Đây là anh Sato.
N1 は N2 じゃ ありません
(では)
Mẫu câu này dùng để phủ định, N1, N2 đều là danh từ, sử dụngじゃhayではsau danh từ muốn phủ định
– Phủ định tên : わたしは リン じゃ ありません。Tôi không phải là Linh
– Phủ định quốc tịch : わたしたちは 日本人 では ありません。Chúng tôi không phải là người Nhật.
– Phủ định nghề nghiệp: あのかたは ぎんこういん じゃ ありません。Ông kia không phải là nhân viên ngân hàng.
N1 は N2ですか。
*Đây là câu hỏi xác nhận, trong đó N1 là danh từ đóng vai trò chủ ngữ, N2 là danh từ chỉ nghề nghiệp, tuôi tác, quốc tịch…. Cuối câu có trợ từ か biểu thị cho câu hỏi trong tiếng Nhật, ngữ điệu hơn lên cao một chút.
Trả lời câu hỏi dạng này, có thể chọn khẳng định hay phủ định tùy trường hợp:
–Khẳng định: はい、N2です。Vâng, là N2.
– Phủ định : いいえ、N2じゃ ありません。Không, không phải N2
Ví dụ 1:
A: リーさんは かんこくじんですか。Anh Ri là người Hàn Quốc à?
B: はい、かんこくじんです。Vâng, (tôi) là người Hàn Quốc .
A: リーさんは エンジニアですか。Anh Ri là kỹ sư à?
B:いいえ、わたしは エンジニアじゃ ありません。いしゃです。Không, tôi không phải là kỹ sư. ( Tôi) là bác sĩ.
**Với câu hỏi dạng này, N2 có thể là từ nghi vấn như だれ(どなた)ai?なんcái gì ?なんさい(おいくつ)mấy tuổi? Khi trả lời, không sử dụngはいhoặcいいえ ở đầu câu, mà chỉ nói N2ですđể trả lời câu hỏi
Ví dụ 2:
A:おなまえは なんですか。Tên anh là gì?
B: やまだです。Là Yamada.
Ví dụ 3:
A:あのかたはどなたですか。Ông kia là ai thế?
B:せんせいです。Là thầy giáo đấy.
N1 は N のN2です。
Đây là mẫu câu N1 はN2です mở rộng, N là danh từ bổ nghĩa, giải thích cho N2, のlà “ của” hoặc “ thuộc về” có tác dụng nối 2 danh từ với nhau
Ví dụ:
わたしは がくせいです。Tôi là sinh viên
―>わたしは ふじだいがく の がくせいです。Tôi là sinh viên của đại học Fuji.
わたしは エンジニアです。
―>わたしは ベトナムじん の エンジニアです。Tôi là kỹ sư người Việt Nam.
NもN2です。
Đây là mẫu câu giới thiệu nhưng thay vì trợ từは thì sử dụng trợ từも để chỉ sự lặp lại.
Ví dụ:
A:はじめました。わたしは さとうです。にほんじんです。パワーでんきのしゃいんです。どうぞよろしく おねがいします。Xin chào. Tôi là Sato.Tôi là người Nhật. Tôi là nhân viên công ty điện Power. Rất vui được gặp anh.
B:はじめまして。わたしは やまだです。わたしも にほんじんです。どうぞ よろしくおねがいします。
Xin chào anh. Tôi là Yamada. Tôi cũng là người Nhật. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh.
―>さとうさんは にほんじんです。やまださんも にほんじんです。
~さんは おいくつ(なんさい)ですか。
Mẫu câu này dùng để hỏi tuổi người khác、khi trả lời, dùng số đếm +さいです。
Ví dụ1:
A: リーさんはおいくつですか。
B:27さいです。
Ví dụ 2:
A: テレサちゃんは なんさいですか。
B: 9さいです。
*おいくつlà từ lịch sự hơnなんさい. Chỉ dùng なんさい cho các em bé hoặc người ít tuổi hơn.
** Số đếm khi kết hợp với lượng từ さい chỉ tuổi có biến đổi một số trường hợp đặc biệt
– Tận cùng là số 1 :11さい(じゅういっさい)、21さい(にじゅういっさい)、31さい(さんじゅういっさい)。。。。
– Tận cùng là số 8:8さい(はっさい)、18さい(じゅうはっさい)、38さい(さんじゅうはっさい)。。。
– 20 tuổi:はたち
– Các số tròn trục:10歳(じゅっさい)30歳(さんじゅっさい)、50さい(ごじゅっさい)
LƯU Ý
Để việc tự học tiếng Nhật hoặc củng cố vốn tiếng Nhật đã học, các bạn có thể đăng ký tài khoản của GOJAPAN để được học từ vựng qua âm thanh, hình ảnh sống động, học ngữ pháp với các giảng viên hàng đầu Việt nam, trải nghiệm các bài tập luyện câu, luyện từ , luyện chữ Hán vô cùng sinh động, dễ hiểu
Ngoài ra, GOJAPAN gửi tặng các bạn link 1 bài hát đồng dao tiếng Nhật với âm điệu vui vẻ, hào hứng để các bạn thư giãn
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.