Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm theo cách chia sang các thể của chúng.
Động từ nhóm I trong tiếng Nhật
Là những động từ có đuôi là cột い trước ます tức là những chữ sau đây: い, し, ち, み、り, ひ, ぎ, き, に, …
VD:あそびます:Đi chơi たちます:Đứng のみます: Uống
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột いnhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
あびます:Tắm ( thuộc nhóm II )かります:Mượn ( thuộc nhóm II )きます:Đến ( thuộc nhóm III )
Động từ nhóm II trong tiếng Nhật
Là những động từ có đuôi là cột え trước ます tức là những chữ sau đây:え, せ, け, ね, て, べ….. và những động từ trướcますchỉ có 1 chữ cái (みます)
たべます:Ăn あけます:Mở
Động từ ở nhóm này thì ngoại lệ
あびます:Tắm ( thuộc nhóm II ) かります:Mượn ( thuộc nhóm II )
Động từ nhóm III: Gồm 2 động từ chính
します:Làm, chơi きます:Đến
Ngoài động từ しますthì còn lại gọi là DANH – ĐỘNG TỪ.Tức là những động từ có đuôi là chữ します và khi bỏし ます ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ có nghĩa giống như nghĩa của động từ khi mà chưa bỏ します.
Học tiếng Nhật bài 14: Cách chia động từ trong tiếng Nhật từ thể ます → thể て
Động từ nhóm III:
します → して来(き)ます → 来(き)てN+します → Nして
例(れい):勉強します → 勉強して結婚します → 結婚して
Động từ nhóm II:
V(e)ます → V(e)て
Động từ thể ます
Động từ thể て
食べます
食べて
寝ます
寝て
教えます
教えて
(Sáng thức dậy-nhìn-xuống-có- người-đang tắm-đánh rơi-có thể-mượn-mặc-đủ.)*ĐTĐB:Là những động từ có âm trước ます thuộc cột ( i ). Có 10 động từ sau.
Động từ thể ます
Động từ thể て
起きます
起きて
見()ます
見()て
降()ります
降りて
います
いて
浴びます
浴びて
落ちます
落ちて
出来ます
出来て
借ります
借りて
着ます
着て
足ります
足りて
Động từ nhóm I
Trường hợp số 1:
V(い、ち、り) ます ——-> Vって
Động từ thể ます
Động từ thể て
言います
言って
立ちます
立って
切ります
切って
Trong trường hợp này, những động từ nhóm 1, có kết thúc bởi chữ i, chi, ri(い、ち、り) sẽ biến thành って (chữ tsu nhỏ hay còn gọi là âm ngắt)
Trường hợp số 2:
V(び、み、に)ます ——-> Vんで
Động từ thể ます
Động từ thể て
遊びます
遊んで
飲みます
飲んで
しにます
しんで
Trong trường hợp này, những động từ nhóm 1, có kết thúc bởi chữ bi, mi, ni (び、み、に) sẽ biến thành んで
Trường hợp số 3: V(き)ます ——-> Vいて聞きます ——-> 聞いて
Trong trường hợp này, động từ kết thúc bỏi chữ ki (き) sẽ biến thànhいて
Trường hợp số 4: V(ぎ)ます ——-> Vいで泳(えい)ぎます ——-> 泳(およ)いで
Trong trường hợp này, động từ kết thúc bỏi chữ gi (ぎ) sẽ biến thành いで
Trường hợp số 5: V(し)ます ——-> Vして貸(かし)します ——-> 貸(か)してĐTĐB: 行(い)きます ——-> 行(い)って
Chú ý: Khi chia sang thể て , ý nghĩa của động từ không thay đổi. Thể て là 1 thể của động từ, dùng để cấu thành các mẫu câu khác nhau.
Mời bạn tải về tổng hợp Bảng chia các thể của động từ và mình cùng luyện tập nhétải về tại đây
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 14
Ngữ pháp số 1: Mẫu câu yêu cầu ai, nhờ vả, khuyên nhủ đó làm gì
1.Yêu cầu ai đó làm việc gì.Vてください。Hãy … ( Mệnh lệnh )Dùng để yêu cầu ai đó hãy làm việc gì.
Sử dụng với những người ngang bằng mình và những người dưới mình. Không sử dụng với những người trên mình.
Ví dụ:
電気を消してください。Cậu hãy tắt điện đi.
日本語を聞いてください。Các em hãy nghe nào.
黒板を見てください。Hãy nhìn lên bảng nào.
2.Nhờ ai đó làm gì …すみませんが、Vて+ください。Xin lỗi, vui lòng làm …Sử dụng khi muốn nhờ vả ai đó làm cho mình việc gì một cách lịch sự.
Có thể sử dụng với người trên mình.
Ví dụ 2:
すみませんが、写真を取ってください。Xin lỗi, có thể chụp hộ tôi tấm ảnh không?
すみませんが、あそこに行ってください。Xin lỗi, anh ra hãy đi ra phía kia.
3.Khuyên ai đó nên làm gìVてください。Nên làm gì …Dùng để khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ 3:
歯が痛いですから、病院へ行ってください。Vì đau răng nên hãy đi đến bệnh viện đi.
大きい声で読んでください。Em nên đọc to lên.
4.Khi muốn mời rủ ai đóVてください。Mời mọc.Khi muốn mời ai đó làm gì.
Ví dụ:
この傘、持ってください。Anh hãy cầm cái ô này đi.
T:アンさん、今週()の日曜日暇ですか。
Anh An ơi, chủ nhật tuần này anh rảnh không?S: はい、暇です。Có anh rảnh.T:じゃ、私の家に来てくださいね。Vậy, hãy đến nhà tôi nhé.
Chú ý: Trong văn nói khi người nói chỉ dừng lại ở Vて(rút ngắn) thì nó vẫn mang nghĩa của (Vてください).
Ngữ pháp số 2: Mẫu câu khi người nói muốn gợi ý giúp người nghe làm việc gì …
V(ます)+ ましょう。( Tôi ) làm gì … cho ( bạn ) nhé.
ええ、お願いします。Vâng, vậy nhờ anh/ chị.
いいえ、けっこうです。Không, tôi tự lo được.
Sử dụng khi người nói muốn gợi ý giúp người nghe làm việc gì đó.
Ví dụ:
一つ持ちましょうか。… ええ、お願いします。
Để cháu cầm giúp 1 thứ cho ạ…. Uh, thế nhờ cháu nhé.
お母さん、手伝いましょうか。… ええ、お願いします。
Mẹ ơi, để bọn con giúp cho. … Uhm, thế nhờ các con nhé.
窓を閉めましょうか。… いいえ、けっこうです。
Để tôi đóng cửa giúp anh nhé. … Thôi, tôi tự làm được.
Ngữ pháp số 3: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Vています。Đang làm …Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Đối với các hiện tượng thiên nhiên chúng ta dùng trợ từ(が).
Mẫu câu hỏi: Đang làm gì ?何をVていますか。Đang làm gì vậy?
Ví dụ:
ご飯を食べています。Tôi đang ăn cơm.
雨が降っています。Trời đang mưa.
今、何をしていますか。Bạn đang làm gì vậy?
4 料理を作っています。Tôi đang nấu ăn.
5 服を洗濯しています。 Tôi đang giặt quần áo
.6 テレビを見ています。Tôi đang xem ti vi.
7 ケーキを食べています。Tôi đang ăn bánh ngọt
8 お風呂に入っています。Tôi đang tắm.
9 電話しています。Tôi đang điện thoại.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.