Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm.
Cũng có thể dùng để diễn tả 2 hành động được thực hiện song song trong một thời gian dài.
Ví dụ 1:
昨日の晩友達とコーヒーを飲みながら話しました。
Tối hôm qua tôi vừa nói chuyện với bạn vừa uống cà phê.
私はテレビを見ながらご飯を食たべます。Tôi vừa ăn cơm vừa xem tivi.
わたしたちは歩きながらアイスクリームを食べます。Chúng tôi vừa ăn kem vừa đi bộ.
私はアルバイトをしながら大学で勉強しています。
Tôi vừa học ở trường đại học vừa đi làm thêm.
Ví dụ 2:A:将来の夢は何ですか。
Giấc mơ tương lai của anh là gì?
B:そうですね。いつかコンピューターの会社を作りたいです。
Để tôi nghĩ xem nào! Đến một lúc nào đó tôi muốn mở 1 công ty máy tính.
A:すごいですねえ。
Ôi, ghê quá nhỉ!
B:それで今は会社で働きながらよる大学で勉強べんきょうしています。
Vì vậy mà bây giờ tôi vừa học ở trường đại học vừa đi làm ở công ty.
A:そうですか。頑張ってください。
Thế à. Cố lên nhé.
Ngữ pháp số 2: Thường làm V
Vています。Thường làm V.
Diễn tả một diễn tả 1 thói quen, tập quán. Hành động được lặp đi, lặp lại nhiều lần trong cuộc sống.
Nếu là quá khứ thì dùng Vていました.
Ví dụ:
毎日ジョギングをしています。Hàng sáng tôi thường chạy bộ.
暇な時、絵を書いています。Khi rảnh rỗi tôi thường vẽ tranh.
毎晩食事の後、音楽を聞きながら本を読んでいます。
Buổi tối sau khi ăn xong tôi thường vừa đọc sách vừa nghe nhạc.
Ngữ pháp số 3: Vừa thế này, vừa thế kia …. Hay vì thế này, vì thế kia nên …
普通形+し、普通形+し、~Vừa thế này, vừa thế kia …. Hay vì thế này, vì thế kia nên …Có 2 cách dùng
Cách dùng 1: Dùng để liệt kê những tính chất, trạng thái tiêu biểu cùng chiều.
Cách dùng 2: Dùng để liệt kê nhiều nguyên nhân hay lý do. Vì những nguyên nhân lý do đó nên dẫn đến một kết quả nào đó.
Trợ từ が và を thường được chuyển thành trợ từ も.
1.Vừa …vừa … hơn nữa
V普通形し、~し、それに~Vừa …vừa … hơn nữa
Dùng để liệt kê những tính chất, trạng thái tiêu biểu cùng chiều (cùng tốt hoặc cùng xấu).
それに:Dùng để nhấn mạnh và nêu thêm tính chất, trạng thái.
Ví dụ:
田中さんは親切だし、頭もいいし、それにハンサムです。
Anh Tanaka vừa thân thiện, vừa thông minh hơn nữa lại đẹp trai.
ナムさんは日本語も話せるし、料理もできるし、それにスポーツも上手です。
Anh Nam vừa biết nói tiếng Nhật vừa biết nấu ăn hơn nữa anh ấy còn giỏi cả thể thao nữa.
ハーさんの国は綺麗だし、値段も安いし、それに人も親切です。
Đất nước của chị Hà vừa sạch đẹp, giá cả rẻ hơn nữa con người lại thân thiện nữa.
2.Vì thế này … vì thế kia … nên …
V普通形し、~し、~「理由」Vì thế này … vì thế kia … nên …
Dùng để liệt kê nhiều nguyên nhân hay lý do. Vì những nguyên nhân lý do đó nên dẫn đến một kết quả nào đó.
Ví dụ 1:
今日は雨だし、お金もないし、出かけません。
Hôm nay vừa mưa, lại không có tiền nên tôi không đi ra ngoài.
ここは物も多いし、値段も安いし、田中さんはいつも BIGCスーパーで買物します。
Đồ ở đây vừa nhiều, vừa rẻ nên anh Tanaka lúc nào cũng mua ở siêu thị BigC.
このマンションは管理人もいないし、駐車場もないし、不便です。
Chung cư này vừa không có người quản lý, vừa không có cả bãi đỗ xe nên bất tiện.
Ví dụ 2:
A:ずいぶん人が多いですね。
Khá là đông nhỉ?
B:ええ。ここはコーヒーも美味いし、食事もできるし、….
Vâng. Ở đây cà phê cũng ngon mà lại có thể ăn dùng bữa được nữa, …
A:それで人気が有るんですね。
Vì vậy mới được yêu thích nhỉ!
Vì … vì …3.V普通形し、~し、~からVì … vì …
Dùng để trả lời câu hỏi tại sao và trong câu trần thuật.
Còn có hàm ý ngoài những lý do đã nêu còn nhiều lý do khác nữa. Ví dụ 1:
どうしてあの歌手は人気があるんですか。… 声もいいし、ダンスも上手ですから。
Tại sao ca sĩ kia lại được yêu thích vậy? … Vì giọng cô ấy vừa hay lại còn nhảy đẹp nữa.
どうしてスポーツをしないんですか。… 体も弱いし、あまり好じゃないから。
Tại sao bạn không chơi thể thao vậy? … Vì cơ thể tôi yếu và lại tôi cũng không thích lắm.
どうして医者になったんですか。… 父ちちも医者だし、大切な仕事だと思ったから。
Vì sao bạn lại trở thành bác sĩ vậy? …Vì bố tôi là bác sĩ và tôi cũng nghĩ đó là công việc quan trọng.Ví dụ 2:A:これから一緒に飲みに行きませんか。Cùng đi uống bia với tôi không?B:今日はちょっと。。。Hôm nay thì tôi xin phép …昨日も飲んだし、それに明日大阪へ出張ですから。Vì hôm qua tôi cũng vừa uống, hơn nữa mai tôi còn đi công tác ở Osaka nữa.A:そうですか。Thế à.B:すみません。Xin lỗi anh nhé.Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.