Bài 30 – 非常袋を 準備して おかないと - Ngữ pháp

Ngữ pháp số 1: Mô tả trạng thái của một N với ý nghĩa là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó.

1.Ở N1 có VN2

N1N2Vてあります。Ở N1 có VN2.

  • Là mẫu câu được sử dụng trong trường hợp mô tả trạng thái của một N với ý nghĩa là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó.
  • Chú ý: Động từ Vて được sử dụng trong mẫu câu này là tha động từ và là động từ có chủ ý.

Ví dụ 1:Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • つくえうえ人形にんぎょかざってあります。Ở trên bàn có trang trí búp bê.

Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 冷蔵庫れいぞうこなか果物くだものやミルクがれてあります。

Trong tủ lạnh có cho sữa, hoa quả, v…vv…Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 部屋へやなにがありますか。… 時計とけいなどがかけてあります。

Trong phòng bạn có cái gì? … Có treo đồng hồ, tranh và nhiều thứ nữa.Ví dụ:A:あそこにポスたーがってありますね。あれはなんですか。Ở đằng kia có dán tờ poster nhỉ! Đó là gì vậy?B:スポーツ教室きょうしつのおらせです。Là tờ thông báo của lớp học thể thao.A:そうですか。Thế à.

2.N2 có ở N1

N2N1Vてあります。N2 có ở N1.

  • Là mẫu câu được sử dụng khi muốn đảo N ở vị ngữ lên làm chủ ngữ ở trong câu.

Ví dụ:Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 時計とけいやボールペンやノートなどはつくえうえにおいてあります。

Đồng hồ, bút bi, vở … thì đang có đặt trên bàn.Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • かばん椅子いすうえにおいてあります。Cặp sách thì có để trên ghế.

Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 郵便局ゆうびんきょくとなりえてあります。Cây thì được trồng bên cạnh bưu điện.

3.N đã được làm xong

NはもうVてあります。N đã được làm xong.

  • Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó với mục đích chuẩn chị cho một hoạt động nào đó.

Ví dụ :Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • ものはもう準備じゅんびしてあります。Đồ ăn đã được chuẩn bị xong.

Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 部屋へやはもう掃除そうじしてあります。Phòng đã được dọn dẹp xong.

Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • ふくはもう洗濯せんたくしてあります。Quần áo đã giặt giũ xong.

Ngữ pháp số 2: Làm trước, làm sẵn …

VておきますLàm trước, làm sẵn …

  • Sử dụng trong trường hợp làm trước một việc gì đó với mục đích chuẩn bị cho một hoạt động nào đó.
  • Hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau.
  • Sử dụng khi giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái.

Ví dụ 1:Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 会議かいぎまえなにをしておきますか。… 資料しりょうをコピーしておきます。

Trước khi đến cuộc họp thì bạn sẽ làm gì? … Tôi sẽ phô tô tài liệu trước.Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 学校がっこうくとき、かばん帽子ぼうし準備じゅんびしておきます。

Trước khi đi đến trường tôi chuẩn bị sẵn túi và mũ.Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 食事しょくじしてから、茶碗ちゃわんあらっておきます。Sau khi dùng bữa tôi rửa bát sẵn.

Học Tiếng Nhật Bài 30 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 使つかったら、そこにならべておいてください。

Sau khi sử dụng xong thì xếp lại vào đằng kia.

Ví dụ 2.1:

A:来週らいしゅうのミーティングまでになにをしておいたらいいですか。

Trước khi đến cuộc họp tuần sau, thì mình nên làm gì trước nhỉ?

B:そうですね。この資料しりょうをコピーしておいてください。

Tớ xem nào! Bạn nên phô tô trước cái tài liệu này đi.

A:はい、()かりました。

Vâng, tôi hiểu rồi.

Ví dụ 2.2:

A:手伝てつだいましょうか。

Để tôi giúp bạn nhé!

B:ええ、おねがいします。

Vâng, vậy làm phiền anh.

A:おさらやコップはどうしましょうか。

Đĩa và cốc thì làm thế nào?

B:台所だいどころってっておいてください。

Anh hãy mang nó vào bếp nhé.

A:かりました。

Tôi hiểu rồi.

Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:

Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.

Danh sách 50 bài Minna

0247.101.9868
Học thử miễn phí