Ngữ pháp số 1 : Mẫu câu sử dụng thể mệnh lệnh『 命令形』và thể cấm đoán 『禁止形』
V命令形 Hãy làm V …V禁止形 Cấm làm V …
Thể mệnh lệnh và thể cấm đoán dạng ngắn là mẫu câu được sử dụng trong các trường hợp ra lệnh, cấm đoán trong các trường hợp khẩn cấp mà người nói có ít điều kiện quan tâm đến người mình giao tiếp, hoặc khi muốn chú trọng đến sự ngắn dọn nhưng lại tạo được hiệu quả cao trong việc truyền đạt.
Ví dụ như trong những lúc cần người nghe thực hiện ngay điều mình muốn, trong những lúc xuất hiện sự nguy hiểm, tập trung đông người.
Chú ý: Đối tượng sử dụng loại mẫu câu này là nam giới có địa vị, hoặc tuổi tác cao hơn người nghe.
Ví dụ 1:
使うな。Cấm sử dụng.
入るな。Cấm vào.
早く逃げろ。Chạy nhanh lên.
早く止めろ。Dừng xe lại ngay.
Ví dụ 2:
A:ねえ、変なにおいがするね。
Này có cài mùi lạ hay sao ấy nhỉ!
B:そうね。Uh nhỉ!A:ああ、火事だ。
Thôi chết, cháy rồi.
B:火事?どこ。
Cháy hả? Ở đâu?
A:ほらみて、倉庫のところに赤いよ。
Ôi nhìn kìa, chỗ nhà kho đỏ rực kìa.
B:あ、大変だ。家事だ。にげろ。
Ôi chết rồi. Cháy. Chạy thui.
A:ちょっと、まてよ。落ち着け。まず110番に電話だ。
Đợi 1 chút đi. Bình tĩnh. Trước tiên gọi cho 110 đã.
B:何言っているんだ。火事119番。119番だ、早く。
Anh nói gì thế. Hỏa hoạn là 119 cơ mà. 119 đấy, nhanh lên.
A:皆に火事だから、早外を出て、エレベーター使うなとスピーカで知らせ。
Thông báo mọi người, vì đang có hỏa hoạn nên mọi người chạy nhanh ra ngoài và không được sử dụng thang máy đấy.
B:はい。
Vâng.
Ngữ pháp số 2: Đọc là …/ Có viết là …/ X có ý nghĩa là Y
2.1: Ngữ pháp số 1: ~と読みます。Đọc là …2.2: Ngữ pháp số 2: ~と書いてあります。Có viết là …2.3: Ngữ pháp số 3:XはYという意味です。X có ý nghĩa là Y.
Dùng khi muốn giải thích về ý nghĩa của một từ, một cụm từ hay một kí hiệu nào đó.
Dạng「と言う」có xuất xứ từ「と言います」khi muốn hỏi về ý nghĩa thì sẽ dùng nghi vấn từ 「どう言う」.
Ví dụ 1:
あそこに立ち入り禁止と書いて有(あ)ります。Ở chỗ kia có viết chữ cấm vào.
あそこに何と書いてありますか。… 禁煙と書いて有ります。
Ở đằng kia có viết gì vậy? … Có viết chữ cấm hút thuốc.
あれは何と読むんですか。Cái kia đọc là gì vậy?
… 禁煙と読みます。… Đọc là Kinen.禁煙はどういう意味ですか。… タバコを吸うなという意味です。Kinen có ý nghĩa là gì vậy? … Có nghĩa là cấm hút thuốc.
このマークはどういう意味ですか。右へ曲がるなという意味です。
Cái ký hiệu kia nghĩa là gì? … Nó có ý nghĩa là cấm rẽ phải.
Ví dụ 2:
A:すみません。これは何と読むんですか。
Xin lỗi. Cái này đọc là gì?
B:「学生割引」です。Giảm giá dành cho học sinh.
A:どういう意味ですか。
Nó có ý nghĩa là gì?
B:学生は安くなるという意味です。
Ý nghĩa là nếu là học sinh thì sẽ được giảm giá.
A:はい、分かりました。どうもありがとうございました。
Vâng, tôi hiểu rồi. Cám ơn anh.
Ngữ pháp số 3: ( Ai đó ) nói là …
「文・普通形」といっていました。( Ai đó ) nói là …
Dùng trong trường hợp truyền đạt lại lời nhắn của người thứ 3 .
Ví dụ 1:
部長は「山田さんが大阪に出張しました」と言っていました。
Giám đốc bảo là anh Yamada đã đi công tác ở Osaka rồi.
小林()さんはミーティングに来られないと言っていました。
Anh Kobayashi bảo là anh ấy không thể tới cuộc họp.
Ví dụ 2:
A:小川から電話が有りましたよ。
Đã có điện thoại từ anh Ogawa đấy.
B:そうですか。何か言っていましたか。
Thế à. Anh ấy đã nói gì?
A:夕方5時半ごろ戻ると言っていました。
Anh ấy bảo là 5 rưỡi chiều anh ấy sẽ quay lại.
B:そうですか。
Thế à.
Ngữ pháp số 4: Nhắn giúp tôi là …
「文・普通形」と伝えていただけませんか。Nhắn giúp tôi là …
Dùng khi muốn nhờ truyền đạt lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự .
Ví dụ 1:
ナムさんに五時半に駅で待っています。
Nhắn giúp tôi anh Nam là tôi đợi ở nhà ga lúc 5 rưỡi.
林さんにすぐ会議が始まると伝えていただけませんか。
Nhắn giúp tôi anh Hayashi là cuộc họp sắp bắt đầu.
Ví dụ 2:
A:鈴木さんはいらっしゃいますか。
Anh Suzuki có đấy không ạ?
B:今咳を外しているんですが、。。。
Bây giờ anh ấy không có ở đây.
A:じゃ、すみませんが、明日の会議は2時からだと伝えて頂けませんか。
Thế thì, hãy truyền đạt hộ tới anh ấy là cuộc họp ngày mai sẽ bắt đầu từ 2 giờ với ạ.
B:はい、分かりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.