Chú ý:Khi động từ các nhóm chia về thể bị động thì lại được sử dụng như một động từ thuộc nhóm 2.
例:踏みます→踏まれます→踏まれる→踏まれた→踏まれない
Ngữ pháp số 2: N1bị ( được ) N2 tác động lên một hành vi nào đó
N1はN2に(Nを)V受け身。N1bị ( được ) N2 tác động lên một hành vi nào đó.
N1: Đối tượng được, bị tác động.
N2: Đối tượng tác động ( Vật chuyển động, Người).
Chú ý: Không dùng 私に, N1bị ( được )N2 tác động trược tiếp lên một hành động gì đó.Ví dụ 1:
私は母に怒られました。Tôi bị mẹ nổi cáu.
私は母に褒められました。Tôi được mẹ khen.
私は猫に起こされました。Tôi bị con mèo đánh thức.
Ví dụ 2:
A:何か、いいことがあったんですか。
Bạn có chuyện gì vui à?
B:ええ。課長に褒められたんです。
Vâng, tôi vừa được giám đốc khen.
A:良かったですね。
Tốt quá nhỉ.
Ngữ pháp số 3: N1bị N2 tác động lên N3 một hành vi nào đó
N1はN2に N3をV受け身。N1 bị N2 tác động lên N3 một hành vi nào đó.N1bị ( được ) N2 tác động lên N3 một hành vi nào đó. Trong đó N3 thuộc sự sở hữu của N1 ( tác động gián tiếp lên N1 ).N1: Là đối tượng được, bị tác động.N2: Là đối tượng tác động ( Vật chuyển động, người, … ).N3: Là vật thuộc sở hữu của N1.
Chú ý: Khác với mẫu 1 là ở đây N2 tác động gián tiếp tới N1, chỉ tác động lên vật thuộc sự sở hữu của N1, cũng không dùng 私に, hay 私 の鞄は妹さんに …chỉ được dùng với nghĩa bị khi N1 bị N2 gây phiền toái, còn nếu mang nghĩa được thì sẽ dùng mẫu câu もらいます.
Ví dụ 1:
私は馬に足を踏まれました。Tôi bị ngựa dẫm vào chân.
私は山田さんにビデオを壊されました。Tôi bị anh Yamada làm hỏng máy quay.
私はサルに帽子を取られました。Tôi bị con khỉ lấy mất mũ.
Ví dụ 2:
A:京都旅行はどうでしたか。
Chuyến du lịch ở Kyoto thế nào?
B:きれいでしたが、大変でした。
Đẹp nhưng mà đã vất vả.
A:そうですか、何かあったんですか。
Thế à. Đã xảy ra chuyện gì vậy?
B:ええ、バスで財布を取られたんです。
Tôi bị lấy mất ví ở trên xe buýt.
A:それは大変ですね。
Vậy thì vất vả quá nhỉ.
Ngữ pháp số 4: N được …
Nは(が)V受け身。N được …
N : Sự vật, sự việc, sự kiện …
Khi chúng ta nói về một sự kiện, sự việc nào đó mà không nói rõ đến chủ thể thực hiện hành vi mà chỉ tập chung đến đối tượng, vị trí, thời gian … bị tác động thì N sẽ được là chủ đề của câu.
Ví dụ 1:
LongBien橋は1898年に建てられました。
Cầu Long Biên được xây dựng vào năm 1898.
Mot Cotお寺は1049に建てられました。
Chùa Một Cột được xây dựng vào năm 1049.
Ví dụ 2:
A:今回のスピーチコンテストはどこで行われたんですか。
Cuộc thi diễn thuyết lần này đã tổ chức ở đâu vậy?
B:第一センターで行われたんです。
Đã được tổ chức ở trung tâm số 1.
A:そうですか。
Thế à.
Ngữ pháp số 5: N được N 2 làm ra
NはN2(人)によって V受け身。N được N 2 làm ra.
Khi một sự「sáng tạo 」nào đó được đề cập tới thì nó được làm chủ đề của câu văn.
Nó được「sáng tạo 」ra bởi ai đó thì chúng ta không dùng trợ từ「に 」như các mẫu câu trước mà dùng「によって 」.
Ví dụ 1:
電話はベルによって発明されました。Điện thoại thì được phát minh bởi ông Bell.
Số ĐỏはVu Trong Phungによって書かれました。
Sổ đỏ là do ông Vũ Trọng Phụng viết ra.
Ví dụ 2:A:Truyen Kieuは誰によって書かれましたか。
Truyện kiều là do ai đã viết vậy?
B:Nguyen Duによって書かれました。
Được viết bởi ông Nguyễn Du.
A:そうですか。いいですね。
Thế à. Hay nhỉ.
Ngữ pháp số 6: N được làm ra bởi N2
NはN2から/で造られます。N được làm ra bởi N2.
で:Vật liệu.
から:Nguyên liệu.
Ví dụ:
ビールは麦から造られていました。Bia thì được làm từ lúa mạch.
この家は木で造られました。Cái nhà này được làm từ cây.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.