Vて | 、……… |
V |
|
A |
|
Aなで |
Vì … nên …
Vế sau (vế kết quả) của câu sử dụng trong các trường hợp dưới đây:
a, Những động từ hay tính từ biểu thị tâm trạng, cảm giác:
Tôi buồn vì không thể gặp được người yêu.
2、N4
Tôi đã thất vọng vì trượt kỳ thi N4.
3、
Tôi lo lắng vì gần đây tình trạng sức khỏe không được tốt.
b, Các động từ chỉ khả năng và các động từ chỉ trạng thái:
Tôi không thể mua được điện thoại của Nhật vì nó đắt.
2、
Tôi không hiểu rõ vì phần giải thích phức tạp.
3、
Tôi đã không thể ngủ được vì tối hôm qua tôi đã uống cà phê trước khi ngủ.
c, Những tình huống xảy ra trong quá khứ:
Tôi bị thầy giáo mắng vì tuần trước đã nghỉ học.
2、
Tôi đã không thể qua đường được vì có tai nạn.
3、
Xin lỗi, tôi đã đến muộn vì khi đi đến công ty xe ô tô của tôi đã bị hỏng.
Chú ý:
1, Nếu muốn sử dụng cách nói bao hàm chủ ý ở vế 2 thì sử dụng với から đã học.
〇
Vì bên Nhật hoa Anh đào rất nổi tiếng nên tôi muốn đi ngắm.
✕
Vì bên Nhật hoa Anh đào rất nổi tiếng nên tôi muốn đi ngắm.
2, Mẫu câu này phần nguyên nhân và kết quả có quan hệ chặt chẽ với nhau nên phải nói nguyên nhân sảy ra trước sau đó mới nói đến kết quả.
〇
Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay tôi sẽ phô tô.
✕
Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay tôi sẽ phô tô.
Ví dụ 1:
Tôi đã giật mình sau khi đọc tin kinh tế.
Tôi thấy xấu hổ vì kết quả thi không tốt.
Tôi yên tâm vì mọi người trong nhà ai cũng khỏe.
Ví dụ 2:
A:Namさん、
Anh Nam ơi, anh có sao không? Sáng nay tôi đã giật mình khi nghe tin từ tổ trưởng.
B:すみません、
Xin lỗi, tôi xấu hổ vì đã làm hỏng hàng.
A:
Không sao đâu. Từ bây giờ nếu anh chú ý hơn thì tôi nghĩ sẽ không sao đâu.
B:これから
Từ bây giờ tôi sẽ tuyệt đối chú ý.
A:
Uh, cố gắng lên.
B:はい、ありがとうございます。
Vâng, tôi cám ơn.
Nで、…Vì, do N nên …
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
A:
Tối qua bạn có xem thời sự không?
B:うん、
Vâng, tôi đã giật mình sau khi xem. Ở Trung Quốc nhiều nhà bị đổ do bão. Hơn nữa có khoảng 100 người đã bị chết.
A:そうですね、
Đúng nhỉ! Ở Trung Quốc vất vả quá nhỉ.
V |
ので、… |
Aい | |
Aな | |
Nな |
Vì … nên …Mẫu câu này vẫn biểu thị nguyên nhân, lý do nhưng:+から:Được dùng để biểu thị nguyên nhân một cách chủ quan, mang sắc thái mạnh mẽ nên thường được dùng trong các câu mệnh lệnh hay cấm chỉ.+ので:Biểu thị một cách khách quan, quan hệ nhân quả như một diễn biến tự nhiên. Hơn nữa nó còn làm giảm mức độ chủ quan trong ý kiến của người nói nên tạo được ấn tượng nhẹ nhàng đối với người nghe. Sử dụng phổ biến trong văn nói.
Chú ý : Vì mang sắc thái nhẹ nhàng nên sau のでkhông sử dụng với mệnh lệnh, cấm chỉ hay những câu mang sắc thái mạnh. Sử dụng から thay choので trong trường hợp này. Các cách sử dụng ので1, Vì mang sắc thái nhẹ nhàng nên thường được sử dụng trong các câu nhờ vả, xin phép hay lập luận.
Vì em chưa hiểu mẫu ngữ pháp này nên cô có thể dạy lại cho em 1 lần nữa được không ạ?
2、
Tôi xin phép về trước vì phải đến bệnh viện.
3、
Từ khi còn nhỏ tôi đã thích động vật nên tôi muốn nghiên cứu ngôn ngữ của chúng.
4、
Tôi đang học tiếng Nhật vì tôi sẽ đi Nhật.
5、
Tôi nghỉ học vì đã bị sốt.
2, Khi muốn diễn đạt một cách lịch sự hơn thì chúng ta sử dụng trực tiếp thể lịch sự trước ので.
Vì có hẹn với bạn nên tôi xin phép về trước.
2、アメリカの
Vì giá sản phẩm của Mỹ đắt nên tôi không mua được.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
A:
Sếp ơi, em xin phép mai nghỉ được không ạ?
B:へえ、どうしてですか。
Ơ, tại sao thế? Em không được khỏe à?
A:ええ、
Vâng, thực ra là em đang lo lắng vì từ hôm kia em cứ đau bụng suốt. Bây giờ cũng vẫn đau nên em muốn đi bệnh viện.
B:そうなんですか、いいですよ。
Ra là thế, vậy được em đi đi. Nhớ chú ý nhé.
A:はい、ありがとうございます。すみません。
Vâng, em cám ơn sếp.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.