Ở bài 7 và bài 24, chúng ta đã học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」.
Bài này chúng ta sẽ học thêm về các biểu hiện cho – nhận phản ánh mối quan hệ Trên – Dưới (địa vị, tuổi tác) , quan hệ Trong – Ngoài, quan hệ thân thuộc giữa người cho và người nhận (bao hàm cả sắc thái tâm lý, tình cảm …)
Trong (ウチ) – Những người trong gia đình mình. – Những người trong công ty, trường học hay trong nhóm của mình. – Những người trong nước mình.
Ngoài (ソト) – Những người ngoài gia đình mình. – Những người ngoài công ty, trường học hay ngoài nhóm của mình. – Những người nước ngoài. – Những người không quen biết.
Ngữ pháp số 1: Tôi nhận được cái gì ( hay nhận được việc gì ) từ ai
1.1: 私はN人にN(物)をいただきます。Tôi nhận được N ( vật ) từ ai đó.
Là cách thể hiện hành động nhận từ ai cái gì giống「もらいます」nhưng mang hàm ý khiêm nhường của người nói.
Chú ý:Chủ thể của động từ này luôn luôn là「私」(tôi).Ví dụ 1:
私は山田さんに本を頂きました。Tôi được nhận quyển sách từ anh Yamada.
私は社長に写真を頂きました。Tôi được nhận ảnh từ giám đốc.
Ví dụ 2:
A:いいセーターですね。
Áo len đẹp thế.
B:これですか。この間社長の奥さんに頂きました。
Cái này hả? Tôi mới nhận được từ vợ giám đốc.
1.2: 私はN(人)にN(物)をVていただきます。Tôi nhận (việc gì) từ ai hay được ai đó làm gì cho.
Cũng biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch
sự, khiêm nhường hơn so với ~てもらいます.
Chú ý: Chủ ngữ của câu luôn là「私」(tôi).
Ví dụ:
私はナムさんに傘を貸して頂きます。Tôi được anh Nam cho mượn ô.
誕生日にミラーさんに花を買って頂きます。
Vào ngày sinh nhật tôi được anh Mira mua hoa cho.Ví dụ 2:A:漢字が上手に書きましたね。Bạn viết giỏi chữ Hán nhỉ?B:有難うございます。毎日先生に教えていただきました。Cám ơn. Hàng ngày tôi được cô giáo dạy cho.A:そうですか。Thế à.
Ngữ pháp số 2: Ai đó cho, tặng( làm gì ) cho mình
2.1: N(人)は(が)N(物) をくださいます。Ai đó cho, tặng mình cái gì.
Là cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng mình cái gì giống「くれます」 nhưng hàm ý tôn kính hơn.
Chú ý:
Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là「私」(tôi).
Thể từ điển của「くださいます」là「くださる」 , và chuyển sang thể て là「くださって」.
「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có quan hệ “Trong” với người nói.
Ví dụ 1:
友達が子供にプレゼントをくださいました。Bạn tôi đã cho con tôi quà.
佐藤さんは私に時計をくださいました。Anh Sato đã cho tôi chiếc đồng hồ.
Ví dụ 2:
A:綺麗な鞄ですね。
Chiếc cặp sách đẹp quá nhỉ!
B:ええ、社長がくださったんですよ。
Vâng, giám đốc đã cho tôi đấy.
2.2: N(人)は(が)N(物) をVてくださいます。Ai đó đã làm việc gì cho mình.
Giống với ~ていただきます cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.
Khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくださいます chủ ngữ là người thực hiện hành động.
Ví dụ 1:
山田さんが自転車を修理してくださいました。
Anh Yamada đã sửa xe đạp cho tôi.
ミラーさんが傘を貸してくださいました。Anh Mira đã cho tôi mượn ô.
Ví dụ 2:
A:ホームステイはどうでしたか。
Nhà nghỉ thế nào?
B:楽しかったです。奥さんが日本料理を作ってくださいました。
Rất là vui. Vợ ông chủ nhà đã nấu ăn cho tôi.
A:そうですか。よかったですね。
Thế à. Tốt quá.
B:ええ。家族の皆さんがとても親切にしてくださいました。
Vâng, tôi đã được mọi người trong gia đình đối xử rất tốt.
Ngữ pháp số 3: Cho N cái gì đó
3.1: N「目下・動物・植物」にN1をやります。Cho N cái gì đó.
「やります」được dùng thay cho「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình), động vật, thực vật …
Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」.
サンタクロースは子供にプレゼントをやります。Ông già Noen cho trẻ con quà.
私は猫に餌をやります。Tôi cho mèo ăn.
Ví dụ 2:
A:何を買いましたか。
Bạn đã mua cái gì đấy?
B:財布を買いました。
Tôi mua ví.
A:誰にあげますか。
Bạn tặng cho ai đấy?
B:弟にやります。
Tôi cho em trai.
3.2: N「目下・動物・植物」にN1をVてやります。Làm việc gì (cho ai).
Ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật) .
Ví dụ 1:
私は妹に料理を作ってやります。Tôi nấu ăn cho em gái.
私は妹に本を読んでやります。Tôi đọc sách cho em gái nghe.
Ví dụ 2:
A:ホームステイに行って、何をしましたか。
Bạn đến homestay và đã làm gì?
B:日本の料理を習いました。
Tôi đã học nấu các món Nhật.
A:そうですか。
Thế à.
B:国へ帰ったら、子供に作ってやりたいです。
Sau khi về nước tôi muốn nấu cho con tôi.
Ngữ pháp số 4: Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
~V てくださいませんか。Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
Là biểu hiện nhờ vả lịch sự với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết, nhưng không lịch sự bằng V ていただけませんか.
Ví dụ 1:
市役所へ行きたいんですが、地図を書いてくださいませんか。
Tôi muốn đi đến ủy ban nhân dân, bạn có thể vẽ bản đồ cho tôi được không?
時刻表の見方が分からないんですが、教えてくださいませんか。
Vì tôi không biết cách xem bảng giờ chạy tàu, nên hãy chỉ cho tôi được không?
Ví dụ 2:A:あのう、すみません。
Xin lỗi, …
B:はい、何ですか。
Vâng, có chuyện gì vậy?
A:この機械の使い方が分からないんですが、教えてくださいませんか。
Tôi không hiểu cách sử dụng cái máy này, bạn có thể chỉ cho tôi có được không?
B:いいですよ。
Được chứ.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.