Động từ thể sai khiến
3グループ
2グループV(e)ます → V(e)させます
1グループV (i) ます → V (a) せます
Chú ý: Các động từ khi chuyển sang thể sai khiến thì sử dụng như động từ nhóm 2.
Aは Bを V(さ)せます。(V:
Ví dụ 1:
Mẹ bắt bé Sakura đi đến bác sĩ nha khoa.
Ví dụ 2:A:お
Bạn có bắt con bạn làm việc nhà gì không?
B:ええ。
Có tôi bắt con tôi giúp đỡ việc chuẩn bị bữa ăn.
A:そうですか。いいことですね。
Thế à! Hay đấy nhỉ!
Aは Bに Nを V(さ)せます。(V:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
A:お
Nếu con của bạn bảo là muốn nghỉ học, thì bạn tính sao?
B:そうですね。
Để tôi nghĩ xem nào. Nếu thực sự nó ghét học, thì tôi sẽ cho nó nghỉ.
A:そうですか。
Thế à.
V(さ)せて いただけませんか。Cho phép tôi( làm gì) được không?
Để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được làm gì đó.
Ví dụ 1:
Sếp ơi hôm nay em có việc bận , sếp cho em về sớm có được không ạ?
Vì phong cảnh ở đây đẹp, nên cho tôi chụp 1 tấm ảnh nhé.
Ví dụ 2:
A:
Cô ơi, em có chuyện muốn nhờ 1 chút ạ.
B:はい、
Uh, có việc gì đấy?
A:
Cô cho em dự giờ lớp học của cô thứ 6 tuần sau có được không ạ.
B:いいですよ。
Được chứ.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.