NをVます(tha động từ) Làm ….
Động từ trong tiếng Nhật chia làm 2 loại :
ở phần ngữ pháp số 1 hôm nay chúng ta học về tha động từ.
VD1: 私は ビールを のみません。ジュースを のみます。Tôi không uống bia. Tôi uống nước hoa quả.
VD 2: きょう テレビを ません。
※Lưu ý: riêng động từ “gặp gỡ”, chúng ta kết hợp với trợ từ 「に」không phải「を」
VD:
Nをします Làm…( các danh từ kết hợp vớiします tạo thành động từ)
Trong tiếng Nhật, rất nhiều danh từ kết hợp với động từ します để tạo thành động từ
テニスをします。Tôi chơi tennis.
トランプをします。Tôi chơi bài
サッカーをします。Tôi chơi bóng đá.
かいぎをします。Tôi họp.
パーティーをします。Tôi tổ chức party.
はなみをします。Tôi ngắm hoa anh đào
なにをしますか Bạn làm gì ?
Để đăt câu hỏi cho động từ, chúng ta sử dụng câu hỏi này. Có thể chia động từ về quá khứ cho phù hợp với ngữ cảnh
VD 1
A: きのう なにを しましたか。Hôm qua bạn đã làm gì?
B: ほんを よみました。テレビを みました。Tôi đọc sách. Tôi xem tivi
C: 私は なにも しませんでした。ねました。Tôi chả làm gì. Tôi ngủ.
VD2
A:
B: 私は ともだちと サッカーを します。Tôi đá bóng với bạn.
C: てがみを きます。Tôi viết thư.
D: デートを します。Tôi hẹn hò.
なん và なに
Cả 2 từ này đều cùng 1 chữ Hán何, cùng là từ nghi vấn, có nghĩa là “ cái gì”. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mỗi câu mà cách đọc phân biệt là なん hay なに
VD 1
これは なん ですか。(đứng trướcでーD) Đây là cái gì?
なんの 本 ですか。(đứng trướcのーN) Sách gì đấy?
かれは なん といましたか。(đứng trướcとーT) Anh ấy đã nói gì?
VD2:
やまださんは なんさい ですか Anh Yamada bao nhiêu tuổi?
VD3:
なにを かいましたか。Cậu đã mua gì?
なにを しりたいですか。Anh muốn biết gì?
けさ なにを のみましたか。Sáng nay cậu đã uống gì?
※Lưu ý : để phân biệt tốt, các bạn hãy mạnh dạn sử dụng, ban đầu có thể lúng túng nhưng các bạn sẽ rất nhanh quen và tành thạo ngay thôi
N(địa điểm)でVます Làm V tại N( địa điểm)
Danh từ (địa điểm )+で đứngtrước động từ, chỉ “ hành động diễn ra ở đâu”
VD:
Vませんか Anh/chị muốn làm V cùng tôi không?
Dùng khi muốn thăm dò / mời ai đó làm gì với mình
VD1:
A:
B: いいですね。Được đấy!
VD2:
A: どようびに はなみを しませんか。Thứ 7 này đi xem hoa với tớ không?
B: すみません、どようびはちょっと。。。Xin lỗi, thứ 7 này có hơi……
A: ざんねんですね。またね。 Tiếc nhề! Vậy lần sau nhé.
Vましょう Chúng ta cùng làm V đi!
Dùng để mời/ đề nghị người nghe tham gia hành động cùng mình, thể hiện thái độ chủ động cảu người nói.
VD 1: 2 người đi trời nắng, thấy 1 quán cafe
あの
VD 2:
A:
B: ええ、食べましょう。Được, cùng ăn đi!
※Lưu ý: về sắc thái, 「Vませんか」thể hiện sự dè dặt giống như thăm dò,「Vましょう」 thể hiện ý chí của người nói nhiều hơn
お+N Tiền tố お đứng trước danh từ
Trong tiếng Nhật, đôi khi tiền tố 「お 」được đặt trước các danh từ để thể hiện sự kính trọng của người nói đối với những thứ thuộc về người nghe
VD:
「お」名前 は ですか。Tên cậu là gì?
「お」仕事 は ですか。Cậu làm việc gì?
「お」国は どちらですか。Cậu ở nước nào?
「お」酒を みませんか。Anh muốn uống bia không?
「お」花見を しますか。Anh đi ngắm hoa không?
Thêm 「お」không làm thay đổi ý nghĩa của các danh từ mà nó thể hiện sự tôn trọng hơn với người nghe.
Trong một số trường hợp thì tiền tố 「お」 được thêm vào như thói quen mà không có sắc thái tôn trọng
VD:
お茶を みません。Tôi không uống trà.
おが ありません。Tôi chẳng có tiền.
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.