*Câu hỏi về giờ
-Khi trả lời các bạn hãy dùng : Số đếm +
Số đếm | Giờ | Số đếm | Phút | |
1 | 一(いち) | 時(じ) | 1 | 一分(いっぷん) |
2 | 二(に) | 2 | 二分(にふん) | |
3 | 三(さん) | 3 | 三分(さんぷん(ぶん)) | |
4 | 四(よ) | 4 | 四分(よんぷん) | |
5 | 五(ご) | 5 | 五分(ごふん) | |
6 | 六(ろく) | 6 | 六分(ろっぷん) | |
7 | 七(しち) | 7 | 七分(ななふん) | |
8 | 八(はち) | 8 | 八分(はっぷん) | |
9 | 九(きゅう) | 9 | 九分(きゅうふん) | |
10 | 十(じゅう) | 10 | 十分(じゅっぷん) | |
11 | 十一(じゅういち) | 11 | 十一分(じゅういっぷん) | |
12 | 十二(じゅうに) | 12 | 十二分(じゅうにふん) |
※Một số trường hợp biến âm không theo quy tắc được in đậm
VD1:
A: 今(いま)
B: 3
※Với số phút lẻ là 30 phút, chúng ta có cách diễn đạt tương đương từ “ rưỡi” ―「
― 3
VD 2:
A:
B: ハノイはごご7時(じ)です。Hà Nội là 7 giờ tối.
Vます :Động từ trong tiếng Nhật
Ở những bài trước, chúng ta có ký hiệu N (Noun) cho danh từ, từ bài 4 chúng ta có ký hiệu V ( Verb) cho động từ. ます là dạng lịch sự của động từ thời hiện tại, giống như です của danh từ 。
Vます là ký hiệu chung cho các động từ thời hiện tại, dạng lịch sự.
Bài 4, chúng ta làm quen một số động từ sau:
Vます/Vません/Vました/Vませんでした
Bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách chia các thì động từ trong tiếng Nhật.
VD:
VD: あした
VD:
VD: おととい
Hiện tại | Quá khứ | ||
Khẳng định(có làm) | Phủ định(không làm) | Khẳng định( đã làm) | Phủ định( đã không làm) |
V ます | V ません | Vました | Vませんでした |
起(お)きます
Thức dậy |
起(お)きません
Không thức dậy |
起(お)きました
Đã thức dậy |
起(お)きませんでした
Đã không thức dậy |
寝(ね)ます
Ngủ |
寝(ね)ません
Không ngủ |
寝(ね)ました
Đã ngủ |
寝(ね)ませんでした
Đã không ngủ |
働(はたら)きます
Làm việc |
働(はたら)きません
Không làm việc |
働(はたら)きました
Đã làm việc |
働(はたら)きませんでした
Đã không làm việc |
休(やす)みます
Nghỉ |
休(やす)みません
Không nghỉ |
休(やす)みました
Đã nghỉ |
休(やす)みませんでした
Đã không nghỉ |
勉強(べんきょう)します
Học |
勉強(べんきょう)しません
Không học |
勉強(べんきょう)しました
Đã học |
勉強(べんきょう)しませんでした
Đã không học |
終(お)わります
Xong |
終(お)わりません
Không xong |
終(お)わりました
Đã xong |
終(お)わりませんでした
Đã không xong |
N(thời gian)にV(ます/Vました: Hành động V diễn ra vào lúc….
VD:
※ Lưu ý 1: Nếu thời gian không biểu hiện bằng con số cụ thể( ngày mai, hôm nay, sáng nay…) thì không cần thêm 「に」
VD: きのう
※Lưu ý 2: Với các từ chỉ thứ trong tuần ( thứ 2, thứ 3….) thêm 「に」hoặc không thêm đều được
VD: 金曜日(に) 休みます。Tôi nghỉ vào thứ 6
今日は
Sử dụng câu này để hỏi các thứ trong tuần, khi trả lời sử dụng mẫu câu「 N1は N2です」。
Thời hiện tại và tương lai | |||
きょう
Hôm nay あした Ngày mai あさって Ngày kia |
は
là |
月曜日(げつようび) thứ 2
火曜日(かようび) thứ 3 水曜日(すいようび) thứ 4 木曜日(もくようび) thứ 5 金曜日(きんようび) thứ 6 土曜日(どようび) thứ 7 日曜日(にちようび) chủ nhật |
です。 |
Thời quá khứ | |||
きのう
Hôm qua おととい Hôm kia |
は
là |
月曜日(げつようび) thứ 2
火曜日(かようび) thứ 3 水曜日(すいようび) thứ 4 木曜日(もくようび) thứ 5 金曜日(きんようび) thứ 6 土曜日(どようび) thứ 7 日曜日(にちようび) chủ nhật |
でした。 |
N1からN2まで: Từ N1 đến N2
Câu này dùng chỉ 2 mốc thời gian, hoặc 2 mốc địa điểm
VD 1:
VD 2:ハノイから ホーチミンまで 行きます。Tôi đi từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh.
※Lưu ý: 2 trợ từ có thể đứng 1 mình, không nhất thiết đi đôi với nhau
VD 3: 私は アメリカから
VD4:
N1とN2: N1 và N2
Trợ từ と nối 2 danh từ với nhau
VD 1: あしたと あさっては
VD 2: 私と あなた
Đặt ở cuối câu, truyền đạt cho người nghe về cảm xúc, kỳ vọng của người nói về một hiện tượng, sự vật nào đó. Nhất là phái nữ rất hay sử dụng
VD 1: きょうは 暑いですね。Hôm nay nóng nhỉ!
VD 2: かのじょは きれいですね。Cô ấy xinh nhỉ!
げつようび、かようび、すいようび。。。
Các bạn hãy ghi nhớ ngay nhé!
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu các bạn có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.