およぎます ⇒ およぐ Mời bạn tải về tổng hợp Bảng chia các thể của động từ và mình cùng luyện tập nhétải về tại đây
Học tiếng Nhật bài 18: CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ THỂ TỪ ĐIỂN
Mẫu câu số 1: Mẫu câu có thể làm …, biết làm …
N
ができます Có thể làm …, biết làm …
Vること
Có thể làm …, biết làm …( chỉ năng lực của con người hoặc tính khả năng xảy ra của một hành động )
Các cách sử dụng như sau:
① Năng lực của con người:
a) Trường hợp danh từ:
Danh từ được sử dụng phải có tính động tác ( tức là những N có thể ghép với しますđể trở thành V có nghĩa tương ướng ) .
Hoặc các danh từ chỉ về những khả năng như 日本語、ピアノ、スキー、… cũng có thể sử dụng.
私はサッカーが出来ます。Tôi có thể đá bóng.
姉さんは料理が出来ます。Chị gái tôi biết nấu ăn.
私は自分で買い物が出来ます。Tôi có thể tự đi mua đồ.
b) Trường hợp động từ:
Khi biểu thị một khả năng có thể làm được một chuyện gì thì phải thêm ことsau động từ thể từ điển để biến thành một nhóm danh từ ( danh từ hóa ).
Ví dụ:
ピアノを弾くことが出来ます。Tôi có thể chơi đàn piano.
着物をきることができます。Tôi có thể mặc đươch kimono.
学校で漢字をならうことができます。Ở trường tôi có thể học chữ Hán.
② Khả năng thực hiện hành động
ここはカードで払うことができます。Chỗ này có thể trả tiền bằng thẻ.
銀行()でお金を換えることができます。Ở ngân hàng thì có thể đổi tiền.
Học tiếng nhật: Ngữ pháp bài 18 Minna no Nihongo
Ngữ pháp số 1: Sở thích là…
しゅみは
N
です。
Vること
Sở thích là …
Khi một danh từ không thể biểu hiện đầy đủ ý nghĩa thì ta có thể diễn tả dùng cách danh từ hóa để trình bày rõ, cụ thể hơn.
Ví dụ:
趣味は歌を歌うことです。Sở thích của tôi là hát.
趣味はおんがくです。Sở thích của tôi là âm nhạc.
趣味は絵を書くことです。Sở thích của tôi là vẽ tranh.
Ngữ pháp số 2: Diễn tả làm hành động V2 trước khi…..
Vる
前に、V2。
Nの
Khoảng thời gian Trước …
a) Động từ:
Hành động thứ 2 diễn ra trước hành động thứ nhất.
Thì của câu được quyết định bởi V2.
V1 luôn luôn được chia ở thể Vる.
Ví dụ:
シャワーを浴びる前にジョギングをします。Trước khi tôi tắm thì tôi chạy bộ.
寝る前に歯()をみがきます。Trước khi tôi đi ngủ thì tôi đánh răng.
食(た)べる前(まえ)にお金(かね)を払(はら)います。Trước khi ăn thì trả tiền.
b) Danh từ:
Thêm trợ từ の ở giữa danh từ và まえに.
Danh từ đứng trước まえに là những danh từ biểu thị hành động.
Ví dụ:
テニスの前に宿題をします。Trước khi đi chơi quần vợt thì tôi làm bài tập.
買い物のまえに銀行へ行()きます。Trước khi đi mua sắm thì tôi đi đến ngân hàng.
c) Lượng thời gian:
Đứng sau danh từ chỉ số thì không cần の.
Ví dụ:
3年前に、結婚しました。Tôi đã kết hơn 3 năm trước.
2時間前に出かけました。Tôi đã ra ngoài trước 2 tiếng.
Ngữ pháp số 3: Mãi mà không…
なかなか:Mãi mà không….
Luôn đi với động từ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
バスが なかなか 来ません。Mãi mà xe buýt không tới.
日本でなかなか馬を見ることが出来ません。
Mãi mà tôi chưa thể nhìn thấy ngựa ở bên Nhật.
Ngữ pháp số 4: Nhất định
ぜひ: Nhất định
Được dùng để biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu thường đi với các dạng câu ほしいです、V たいです、V てくださいvới ý nghĩa nhấn mạnh sự biểu thị.
Ví dụ:
ぜひ日本へ行きます。Nhất định tôi sẽ đi Nhật.
ぜひ私の家へ来てください。Nhất định hãy đến nhà tôi nhé.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.