Kính ngữ:
Có 3 loại chính:
Tuyệt đối không sử dụng cho bản thân (A) hoặc người “trong” của (A) trong trường hợp (B) là người “ngoài”.
Tuyệt đối không sử dụng cho (B) hoặc (C) (trừ trường hợp đối với người “trong” như người trong gia đình …)
CÁCH TẠO THỂ TÔN KÍNH NGỮ
Cách kết hợp với tiền tố như sau:
+ Động từ: お
+ Danh từ: お
+ Tính từ: お
+ Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お
Ví dụ:
Tham khảo thêm về Kính ngữ: https://gojapan.vn/kinh-ngu-tieng-nhat/
Mẫu câu thể hiện sự kính trọng.
Cách dùng:
いつベトナムに
Ví dụ:
Mẫu câu thể hiện sự tôn kính, kính trọng ở mức độ cao nhất.
Cách dùng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2.1:
A:いつ
Anh đã gặp chị Yamada khi nào đấy ạ?
B:
Tôi gặp hôm qua.
Ví dụ 2.2:
A:この
Quyển sách này thầy đã viết phải không ạ?
B:ええ、そうです。
Uh, đúng rồi.
Ví dụ 2.3:
A:すみません。この
Xin lỗi, cái ghế này cô có dùng không ạ?
B:いいえ、どうぞ。
Không, em lấy đi.
A:ありがとうございます。
Em cám ơn ạ.
します → なさいます
くれます → くださいます
Tổng hợp cách chia động từ về tôn kính ngữ dạng đặc biệt:
Động từ (V-ます) | Tôn kính ngữ (尊敬語) |
---|---|
います行きます
来ます |
いらっしゃいますおいでになります |
言います | おっしゃいます |
くれます | くださいます |
します | なさいます |
知っています | ご存(ぞん)じです |
死(し)にます | お亡(な)くなりになります |
食べます飲みます | 召(め)し上(あ)がります |
見ます | ご覧(らん)になります |
Ví dụ 1:
Giám đốc đang dùng bữa ở nhà hàng Hàn Quốc.
Bạn có biết địa chỉ nhà của anh Yamada không?
Ví dụ 2:
Xin kính chào quý khách. Xin lỗi, quý khách đi 2 người có phải không ạ?
Vâng, đúng vậy.
Xin mời quý khách đi hướng này.
こちらはメニューです。
Đây là menu. Quý khách dùng gì ạ?
Cho tôi 1 xuất cơm chiên tẩm bột và món thịt bò nấu rau.
1 xuất cơm chiên tẩm bột và món thịt bò nấu rau phải không ạ? Quý khách có dùng thêm đồ uống không ạ?
Cho tôi 2 tách trà.
Vâng tôi hiểu rồi. Xin quý khách vui lòng đợi 1 chút ạ.
Tôi xin phép.
お
Xin lỗi vì đã để quý khách phải chờ. Xin mời quý khách dùng thong thả ạ.
Bảng tổng kết tất cả mọi thứ về kính ngữ
Ý nghĩa | Dạng thường | Kính trọng (sonkeigo) | Khiêm nhường (kenjōgo) | Lịch sự (teineigo) |
---|---|---|---|---|
nhìn, xem | 見る; miru | ご覧になる go-ran ni naru |
拝見する haiken suru |
見ます mimasu |
gặp | 会う au | (vd.お会いになる o-ai ni naru) | お目にかかる o-me ni kakaru |
会います aimasu |
là, ở | ある aru |
ござる gozaru |
||
いる iru |
いらっしゃる irassharuおいでになる o-ide ni naru |
おる oru |
おる oru |
|
Đến / Đi | 来る kuru (come) 行く iku (go) |
伺う ukagau 参る mairu |
参る mairu | |
biết | 知る shiru | ご存じ go-zonji | 存じあげる zonji ageru | 存じている zonji te iru |
ăn / uống | 食べる taberu (eat) 飲む nomu (drink) |
召しあがる meshi-agaru | 頂く itadaku | 頂く itadaku |
nhận | もらう morau | 頂く itadaku2 頂戴する chōdai-suru2 |
もらいます moraimasu |
|
đưa, cho (người nhận được tôn trọng) |
やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai) あげる ageru |
差しあげる sashiageru | あげます agemasu |
|
đưa, cho (người đưa được tôn trọng) |
くれる kureru |
くださる kudasaru |
くれます kuremasu |
|
làm | する suru |
なさる nasaru |
致す itasu |
します shimasu |
nói | 言う iu |
おっしゃる ossharu |
申し上げる mōshi-ageru 申す mōsu |
言います iimasu |
mặc | 着る kiru |
お召しになる omeshi ni naru |
着ます kimasu |
|
ngủ | 寝る neru |
お休みになる o-yasumi ni naru |
休みます yasumimasu |
|
chết | 死ぬ shinu |
お亡くなりになる o-nakunari ni naru |
亡くなる nakunaru |
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.