Bài 49 – よろしく お伝え - Ngữ pháp

Kính ngữ:

Có 3 loại chính:

  • Tôn kính ngữ尊敬語そんけいご」 : Thể hiện sự tôn trọng, tôn kính, đề cao hành vi, hành động của người nói (A) đối với người nghe (B) hoặc người được đề cập đến (C).

Tuyệt đối không sử dụng cho bản thân (A) hoặc người “trong” của (A) trong trường hợp (B) là người “ngoài”.

  • Khiêm nhường ngữ謙譲語けんじょうご」 : Thể hiện sự nhún nhường, khiêm tốn, hạ thấp bản thân của (A) nhằm thể hiện sự kính trọng đối với (B) hoặc (C).

Tuyệt đối không sử dụng cho (B) hoặc (C) (trừ trường hợp đối với người “trong” như người trong gia đình …)

  • Thể lịch sự丁寧語ていねいご」 : Thể hiện sự lịch sự, lễ phép nên phạm vi sử dụngkhá rộng, có thể sử dụng với hầu hết các đối tượng

CÁCH TẠO THỂ TÔN KÍNH NGỮ 

Ngữ pháp số 1: Dùng tiền tố「 お」 và「 ご」 (viết chữ Hán đều là 御 (NGỰ))

  • Chữ 御 (NGỰ)) với tư cách là tiền tố được thêm vào phía trước các loại từ (danh từ, tính từ, phó từ ) và có 2 cách đọc, lúc là「 お」 , lúc là「 ご」 tùy theo loại từ nó ghép là từ thuần Nhật (Hòa ngữ – 和語) hay là từ gốc Hán (Hán ngữ – 漢語).
  • Về nguyên tắc,「 お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「 ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán. Tuy nhiên trong tiếng Nhật hàng ngày vẫn có những từ là gốc Hán nhưng vẫn đi với tiền tố「 お」

Cách kết hợp với tiền tố như sau: 

+ Động từ: お洗濯せんたくする、お掃除そうじする、お邪魔じゃまする、…

+ Danh từ: おたく、おくに、おさん、ご家族かぞく、ご質問しつもん、ご気分きぶん、…

+ Tính từ: おいそがしい、お元気げんき、お上手じょうず、 …

+ Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事だいじに、 …

Ví dụ:Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 社長しゃちょういまいそがしいです。Giám đốc bây giờ đang bận.

Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • あなたのご家族かぞくは みんな元気げんきですか。Gia đình anh mọi người có khỏe không ạ?

Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 名前なまえきましたか。Các bạn đã viết tên chưa ạ?

Tham khảo thêm về Kính ngữ: https://gojapan.vn/kinh-ngu-tieng-nhat/

Ngữ pháp số 2: Sử dụng động từ THỂ BỊ ĐỘNG (Vられます)

Mẫu câu thể hiện sự kính trọng.

Cách dùng:

  • Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt động từ dạng bị động.
  • Hầu hết tất cả các động từ đều có thể áp dụng được trừ động từ dạng khả năng (可能形かのうけい) và một số động từ như: できます、かります、ります、…
  • Cả nam và nữ đều sử dụng được nhưng nam giới thường sử dụng nhiều hơn. Ngoài ra, kiểu thể hiện này cũng hay được dùng trong văn viết.

れい

社長しゃちょうはさっきかけられました。Giám đốc đã ra ngoài lúc nãy.

いつベトナムにられましたか。Ngài đã đến Việt Nam khi nào vậy ạ?

部長ぶちょういまアメリカへ出張しゅっちょうされています。Trưởng phòng đang đi công tác ở Mỹ.

Ví dụ:Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 明日あした社長しゃちょうくにかえられます。Ngày mai giám đốc sẽ về nước.

Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 部長ぶちょう福山駅ふくやまえき電車でんしゃりられます。Trưởng phòng sẽ xuống tàu ở ga Fukuyama.

Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • この料理りょうり先生せんせい奥様おくさまつくられたんです。Món ăn này là do vợ thầy giáo đã nấu.

Ngữ pháp số 3: Biến đổi động từ dạng – MASU:おVます+になります

Mẫu câu thể hiện sự tôn kính, kính trọng ở mức độ cao nhất.

Cách dùng:

  • Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp sử dụng động từ dạng bị động.
  • Cả nam và nữ đều dùng được nhưng nữ giới thường sử dụng nhiều hơn.
  • Không áp dụng với động từ nhóm 3 và động từ 1 âm tiết như: ます、ます、います、…

れい

社長しゃちょうはおかえりになりました。Giám đốc đã đi về.

部長ぶちょう加藤かとうさんをおびになりました。Trưởng phòng đã gọi chị Kato.

Ví dụ 1:Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 毎朝社長まいあさしゃちょう新聞しんぶんをおみになります。Hàng sáng giám đốc thường đọc báo.

Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 佐藤さとうさんは空港くうこうかばんをおいになりました。Chị Sato đã mua cặp sách ở sân bay.

Ví dụ 2.1:

A:いつ山田やまださんにおいになりましたか。

Anh đã gặp chị Yamada khi nào đấy ạ?

B:昨日会きのうあいました。

Tôi gặp hôm qua.

Ví dụ 2.2:

A:このほん先生せんせいがおきなりましたか。

Quyển sách này thầy đã viết phải không ạ?

B:ええ、そうです。

Uh, đúng rồi.

Ví dụ 2.3:

A:すみません。この椅子いす、お使つかいになりますか。

Xin lỗi, cái ghế này cô có dùng không ạ?

B:いいえ、どうぞ。

Không, em lấy đi.

A:ありがとうございます。

Em cám ơn ạ.

Ngữ pháp số 4: Các trường hợp đặc biệt

きます・ます・います → いらっしゃいます

べます・みます → がります

います      → おっしゃいます

っています    → ご存知ぞんじです

ます       → ごらんになります

します       → なさいます

くれます      → くださいます

Tổng hợp cách chia động từ về tôn kính ngữ dạng đặc biệt:

Động từ (V-ます) Tôn kính ngữ (尊敬語)
います行きます

来ます

いらっしゃいますおいでになります
言います おっしゃいます
くれます くださいます
します なさいます
知っています ご存(ぞん)じです
死(し)にます お亡(な)くなりになります
食べます飲みます 召(め)し上(あ)がります
見ます ご覧(らん)になります

Ví dụ 1:Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 社長しゃちょう今韓国いまかんこくのレストランでごはんがっています。

Giám đốc đang dùng bữa ở nhà hàng Hàn Quốc.Học Tiếng Nhật Bài 49 | Giáo Trình Minna No Nihongo

  • 山田やまださんのおたくのご住所じゅうしょをご存知ぞんじですか。

Bạn có biết địa chỉ nhà của anh Yamada không?

Ví dụ 2:

店員てんいん:いらっしゃいませ。失礼しつれいですが、お二人様ふたりさまでしょうか。

Xin kính chào quý khách. Xin lỗi, quý khách đi 2 người có phải không ạ?

きゃくさん:はい、そうです。

Vâng, đúng vậy.

店員てんいん:こちらへ、どうぞ。

Xin mời quý khách đi hướng này.

こちらはメニューです。なにがりますか。

Đây là menu. Quý khách dùng gì ạ?

きゃくさん:えと、てんぷら定食ていしょく牛丼ぎゅうどんをおねがいします。

Cho tôi 1 xuất cơm chiên tẩm bột và món thịt bò nấu rau.

店員てんいんてんぷら定食ていしょく牛丼ぎゅうどんですね。ものはいかがでしょうか。

1 xuất cơm chiên tẩm bột và món thịt bò nấu rau phải không ạ? Quý khách có dùng thêm đồ uống không ạ?

きゃくさん:おちゃを2つください。

Cho tôi 2 tách trà.

店員てんいん:かしこまりました。少々しょうしょうちください。

Vâng tôi hiểu rồi. Xin quý khách vui lòng đợi 1 chút ạ.

店員てんいん:すみません。失礼しつれいします。

Tôi xin phép.

たせしました。ごゆっくりどうぞ。

Xin lỗi vì đã để quý khách phải chờ. Xin mời quý khách dùng thong thả ạ.

Bảng tổng kết tất cả mọi thứ về kính ngữ

Ý nghĩa Dạng thường Kính trọng (sonkeigo) Khiêm nhường (kenjōgo) Lịch sự (teineigo)
nhìn, xem 見る; miru ご覧になる
go-ran ni naru
拝見する
haiken suru
見ます
mimasu
gặp 会う au (vd.お会いになる o-ai ni naru) お目にかかる
o-me ni kakaru
会います
aimasu
là, ở ある
aru
ござる
gozaru
いる
iru
いらっしゃる
irassharuおいでになる
o-ide ni naru
おる
oru
おる
oru
Đến / Đi 来る kuru (come)
行く iku (go)
伺う ukagau
参る mairu
参る mairu
biết 知る shiru ご存じ go-zonji 存じあげる zonji ageru 存じている zonji te iru
ăn / uống 食べる taberu (eat)
飲む nomu (drink)
召しあがる meshi-agaru 頂く itadaku 頂く itadaku
nhận もらう morau 頂く itadaku2
頂戴する chōdai-suru2
もらいます
moraimasu
đưa, cho
(người nhận được tôn trọng)
やる yaru
(được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)
あげる ageru
差しあげる sashiageru あげます
agemasu
đưa, cho
(người đưa được tôn trọng)
くれる
kureru
くださる
kudasaru
くれます
kuremasu
làm する
suru
なさる
nasaru
致す
itasu
します
shimasu
nói 言う
iu
おっしゃる
ossharu
申し上げる mōshi-ageru
申す mōsu
言います
iimasu
mặc 着る
kiru
お召しになる
omeshi ni naru
着ます
kimasu
ngủ 寝る
neru
お休みになる
o-yasumi ni naru
休みます
yasumimasu
chết 死ぬ
shinu
お亡くなりになる
o-nakunari ni naru
亡くなる
nakunaru

Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:

Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.

Danh sách 50 bài Minna

0247.101.9868
Học thử miễn phí