N( địa điểm)へ
※Lưu ý : trợ từ「 へ 」khi đóng vai trò chỉ phương hướng trong câu có động từ chuyển động, đọc là 「え」
VD1:私は 日本へ行きます。Tôi sẽ đi Nhật.
VD2:
VD3: きょう、
※Phân biệt động từ 「行きます」và「来ます」
* 行きます: Đi( xuất phát từ 1 điểm đến điểm khác)
VD4:私は あした デパートへ行きます。
*来ます: chỉ sử dụng khi đứng ở điểm đến
VD 5: Ngữ cảnh là cô gái đến điểm hẹn một mình và chờ đợi
きのう、6
Hôm qua em tới đây lúc 6 giờ. Hôm nay em cũng tới đây lúc 6 giờ.Thế nhưng anh không đến. Ngày mai em sẽ lại tới. Ngày nào em cũng tới. Em sẽ chờ anh.
どこ「へ」も行きません / 行きませんでした。Tôi ( đã) không đi đâu cả.
VD 1:
A: 日曜日(にちようび)、どこへ行(い)きましたか。Chủ nhật cậu đã đi đâu?
B(B): どこ「へ」も行(い)きませんでした。うちに いました。Tôi đã không đi đâu cả. Tôi ở nhà.
VD 2:
A: あした どこへ 行(い)きますか。Mai cậu đi đâu?
B: どこも 行(い)きません。Chả đi đâu cả.
※Lưu ý: Với từ nghi vấn 「どこ」khi phủ định hoàn toàn kết hợp với Vません/Vませんでした có ther dùng どこも hoặc どこへも đều được
※Mở rộng: có thể áp dụng với các từ nghi vấn khác.
VD 3: 私は
VD 4: だれも いません。Không có ai.
N ( phương tiện giao thông) で 行きます/きます/
*Khi muốn nói di chuyển bằng phương tiện gì, ta chỉ cần dùng danh từ chỉ phương tiện + で+ động từ chuyển động
VD 1:
VD 2:
VD 3: タクシーで 来ました。Tôi đến bằng taxi.
※Lưu ý : Khi đi bộ, không sử dụng phương tiện nào cả, nên không có 「で」
VD 4:
VD 5: スーパーへ あるいて 行きました。Tôi đi bộ đi siêu thị.
VD 6: きょう
N ( người/ động vật) と Vます/Vました。 Làm / Đã làm V với N
*Trợ từ 「と」đi với danh từ chỉ người/ động vật biểu thị đối tượng tham gia hành động cùng .
VD1:
VD 2:
※Lưu ý : Khi làm gì “ một mình” thì không sử dụng trợ từ 「と」
VD3: ひとりで
お
*Dùng để hỏi sinh nhật người khác, thường thêm 「お 」trước từ 誕生日(たんじょうび)thể hiện lịch sự. Khi trả lời, nói tháng trước rồi tới ngày.( Ngày, tháng tham khảo phần từ mới. Từ mồng 1 đến mồng 10 cách nói đặc biệt cần ghi nhớ, từ ngày 11 thì dùng số đếm +日(にち)、từ một số ngày đặc biệt đã liệt kê ở từ mới)
VD
A:リーさん、お誕生日(たんじょうび)は何月何日(なんがつなんにち)ですか。
B(B): 1月(がつ)1日(にち)です。
A(A): へえ!お正月(しょうがつ)ですね。珍(めずら)しいですね。
B: そうです。
いつVますか/Vましたか。Khi nào làm / đã làm V?
*Dùng để hỏi thời điểm xảy ra 1 hành động nào đó. Khi trả lời, dùng các danh từ chỉ thời gian kết hợp động từ để trả lời. Với các từ có con số cụ thể thì có trợ từ 「に」 , với các danh từ chỉ thười gian thì không có 「に」
VD 1:
A: いつ日本(にほん)へ 行(い)きますか。 Khi nào cậu đi Nhật?
B: 2月(がつ)15日(にち)に 行(い)きます。Ngày 15 tháng 2 tôi đi.
VD 2:
A: いつ結婚(けっこん)しますか。Bao giờ cậu kết hôn?
B: 来年(らいねん) 結婚(けっこん)します。Sang năm tôi kết hôn.
*Đặt ở cuối câu nhằm nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc nhấn mạnh phán đoán của người nói
VD :
A:
B: いいえ、
các bạn hãy nghe, hát theo và ghi nhớ nhé
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.