N( phương tiện, công cụ) + で + Vます。Làm V bằng N.Danh từ chỉ phương tiện/ công cụ + trợ từ 「で」để biểu đạt cách thức hoặc phương tiện khi tiến hành 1 hành động nào đó.Ở bài 5, chúng ta đã học cách nói phương tiện giao thông:
VD: タクシーで 病院 へ 行きます。Đi bệnh viện bằng taxi.
Bài hôm nay, chúng ta sẽ nói thêm về phương tiện, cách thức các hành động khác.
VD1: 鋏で花を 切ります。Cắt hoa bằng kéo.
VD2: 日本語で レポートを 書きます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.
Khi đặt câu hỏi sử dụng từ nghi vấn 「何」+「で」và thêm trợ từ「か」ở cuối câu
VD 3:
A: ベトナム人は 何で ご飯を 食べますか。Người Việt Nam ăn cơm bằng gì?
B: 箸で 食べます。Ăn bằng đũa.
Ngữ pháp số 2: cái “….” này trong tiếng “…” là …..
“……”は~語(ご)で何(なん)ですか。“…” trong tiếng…. là…..Khi không biết 1 từ hay 1 cụm từ nói như thế nào trong ngôn ngữ khác, thì sử dụng mẫu câu này để hỏi
VD1:
A:「 Thank you」 は 日本語で 何ですか。” Thank you” trong tiếng Nhật là gì?
B: 「ありがとう」です。Là “ arigatou”.
VD2:
A:「 Dập ghim」 は 日本語で 何ですか。” Dập ghim” trong tiếng Nhật là gì?
B:「ホッチキス」です。Là “ hocchikisu”.
VD3:
A: 「こんにちは」は イタリア語で 何ですか。 “ Konnichiwa” trong tiếng Ý là gì?
B: 「Buongiorno」です。Là “ Buongiorno”.
Ngữ pháp số 3: Khi các danh từ chỉ người kết hợp với các động từ
N ( người)に
あげます Tặng…. cho N
貸します Cho N vay( mượn)….
教(おし)えますDạy … cho N
Các danh từ chỉ người khi kết hợp với các động từ あげます、貸します、教えますluôn luôn có trợ từ 「に」đi kèm, để chỉ đối tượng tiếp nhận hành động.
VD 1:私は 彼女に プレゼントを あげました。Tôi tặng quà cho bạn gái.
VD 2:私は 学生に 英語を 教えます。Tôi dạy tiếng Anh cho sinh viên.
VD 3:リーさんに お金を 貸しました。Tôi cho anh Lee vay tiền.
※Lưu ý: Đối với động từ「電話をかけます」、「おくります」 thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm, nên ngoài trợ từ「に」 thì cũng có thể dùng trợ từ 「へ」VD4: 国へ 手紙を送ります。Gửi thư về nước.(に)VD 5: 大使館へ 電話(でんわ)を かけます。Tôi gọi điện tới Đại Sứ Quán.(に)Xem hình ảnh để phân biệt [あげます]「もらいます」
Ngữ pháp số 4: Chủ ngữ đi kèm cùng các động từ
N ( người)に
もらいますNhận của (từ) N
借りますVay của N
習いますHọc …. từ N
Trái ngược với phần 3, chủ ngữ đi với các động từ này là người nhận hành động,còn danh từ chỉ người đi với trợ từ に lại biểu thị xuất phát của hành động- người gây ra hành động.VD 1: 私は 友達に プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn.(Người nhận 私; người tặng 友達)
VD 2: 私(わたし)は リーさんに 消しゴムを借ります。Tôi mượn tẩy của bạn Lee.(Người mượn 私 ; người có tẩy cho mượnリーさん)
VD 3:私は ラン先生に 日本語を 習います。Tôi học tiếng Nhật của (từ) cô Lan.(Người học 私(わたし); người dạy ラン先生)
※Lưu ý: Với những động từ này, trợ từ 「に」 có thể được thay thế bởi 「から」, đặc biệt là khi nhận hành động của một tổ chức cơ quan thì sử dụng「 から」.VD 4: 私は 友達に プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn.˭ 私は 友達から プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn (Thay にbằng から)VD 5: 銀行から お金を 借りました。Tôi vay tiền từ ngân hàng.( 銀行( ngân hàng) là tổ chức nên sử dụng から)
Ngữ pháp số 5: Đã làm V rồi.
もう Vました。Đã làm V rồi.Chúng ta đã học Vました là thời quá khứ của động từ, bài hôm nay thêm もうtrước động từ quá khứ nhằm nhấn mạnh sự việc “ đã xảy ra rồi”VD1: もう喫茶店へ 来ましたよ。あなたは どこですか。Tớ đến quán Cafe rồi nè. Cậu ở đâu vậy?Khi đặt câu hỏi, chỉ cẩn thêm「 か」ở cuối câu, và trả lời lựa chọn khẳng định hay phủ định.VD 2:A: もう昼ご飯を 食べましたか。Cậu ăn cơm chưa?B: はい、もう食べました。Tớ ăn rồi.いいえ、まだです。 Tớ chưa( ăn).Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.