Bài 7 – いらっしゃい - Ngữ pháp

Ngữ pháp số 1: Làm V bằng N.

N( phương tiện, công cụ) + で + Vます。Làm V bằng N.Danh từ chỉ phương tiện/ công cụ + trợ từ 「で」để biểu đạt cách thức hoặc phương tiện khi tiến hành 1 hành động nào đó.Ở bài 5, chúng ta đã học cách nói phương tiện giao thông:

VD: タクシーで 病院びょういん へ きます。Đi bệnh viện bằng taxi.

Bài hôm nay, chúng ta sẽ nói thêm về phương tiện, cách thức các hành động khác.

VD1: はさみ はなを ります。Cắt hoa bằng kéo.

VD2: 日本語にほんご レポートを きます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.

  • Khi đặt câu hỏi sử dụng từ nghi vấn 「なん」+「で」và thêm trợ từ「か」ở cuối câu

VD 3:

A: ベトナム人は なんで ごはんを べますか。Người Việt Nam ăn cơm bằng gì?

B: はしで べます。Ăn bằng đũa.

Ăn bằng đũa
Ăn bằng đũa

Ngữ pháp số 2: cái “….” này trong tiếng “…” là …..

“……”は~語(ご)で何(なん)ですか。“…” trong tiếng…. là…..Khi không biết 1 từ hay 1 cụm từ nói như thế nào trong ngôn ngữ khác, thì sử dụng mẫu câu này để hỏi

VD1:

A:「 Thank you」 は 日本語にほんごで なんですか。” Thank you” trong tiếng Nhật là gì?

B: 「ありがとう」です。Là “ arigatou”.

VD2:

A:「 Dập ghim」 は 日本語にほんごで なんですか。” Dập ghim” trong tiếng Nhật là gì?

B:「ホッチキス」です。Là “ hocchikisu”.

VD3:

A: 「こんにちは」は イタリアで なんですか。 “ Konnichiwa” trong tiếng Ý là gì?

B: 「Buongiorno」です。Là “ Buongiorno”.

Xin cảm ơn trong tiếng nước ngoài
Xin cảm ơn trong tiếng nước ngoài

Ngữ pháp số 3: Khi các danh từ chỉ người kết hợp với các động từ

 N ( người) あげます Tặng…. cho N
します Cho N vay( mượn)….
教(おし)えますDạy … cho N
  • Các danh từ chỉ người khi kết hợp với các động từ あげます、 貸します、教えますluôn luôn có trợ từ 「 đi kèm, để chỉ đối tượng tiếp nhận hành động.

VD 1:わたしは 彼女かのじょに プレゼントを あげました。Tôi tặng quà cho bạn gái.

Tôi tặng quà cho bạn gái
Tôi tặng quà cho bạn gái

VD 2:わたしは 学生がくせいに 英語えいごを おしえます。Tôi dạy tiếng Anh cho sinh viên.

Tôi dạy tiếng Anh cho sinh viên.
Tôi dạy tiếng Anh cho sinh viên.

VD 3:リーさんに おかねを しました。Tôi cho anh Lee vay tiền.

Tôi cho anh Lee vay tiền
Tôi cho anh Lee vay tiền

Lưu ý: Đối với động từ「電話でんわをかけます」、「おくります」 thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm, nên ngoài trợ từ「に」  thì cũng có thể dùng trợ từ 「へ」VD4: くにへ 手紙てがみおくります。Gửi thư về nước.(に)VD 5: 大使館たいしかんへ 電話(でんわ)を かけます。Tôi gọi điện tới Đại Sứ Quán.(に)Xem hình ảnh để phân biệt [あげます]「もらいます」

Xem hình ảnh để phân biệt [あげます]「もらいます
Xem hình ảnh để phân biệt [あげます] [もらいます]

Ngữ pháp số 4: Chủ ngữ đi kèm cùng các động từ

             N ( người) もらいます Nhận của (từ) N
ります Vay của N
ならいます Học …. từ N

 Trái ngược với phần 3, chủ ngữ đi với các động từ này là người nhận hành động,còn danh từ chỉ người đi với trợ từ  lại biểu thị xuất phát của hành động- người gây ra hành động.VD 1: わたしは 友達ともだちに プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn.(Người nhận わたし; người tặng 友達ともだち)

Tôi nhận quà từ bạn
Tôi nhận quà từ bạn

VD 2: 私(わたし)は リーさんに しゴムをります。Tôi mượn tẩy của bạn Lee.(Người mượn わたし ; người có tẩy cho mượnリーさん)

Tôi mượn tẩy của bạn Lee
Tôi mượn tẩy của bạn Lee

VD 3:わたしは ラン先生せんせいに 日本語にほんごを ならいます。Tôi học tiếng Nhật của (từ) cô Lan.(Người học 私(わたし); người dạy ラン先生せんせい)

Tôi học tiếng Nhật của (từ) cô Lan
Tôi học tiếng Nhật của (từ) cô Lan

※Lưu ý: Với những động từ này, trợ từ 「に」 có thể được thay thế bởi 「から」, đặc biệt là khi nhận hành động của một tổ chức cơ quan thì sử dụng「 から」.VD 4: 私は 友達に   プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn.˭  私は 友達から プレゼントをもらいました。Tôi nhận quà từ bạn (Thay にbằng から)VD 5: 銀行から お金を 借りました。Tôi vay tiền từ ngân hàng.( 銀行ぎんこう( ngân hàng) là tổ chức nên sử dụng から)

Ngữ pháp số 5: Đã làm V rồi.

もう Vました。Đã làm V rồi.Chúng ta đã học Vました là thời quá khứ của động từ, bài hôm nay thêm もうtrước động từ quá khứ nhằm nhấn mạnh sự việc “ đã xảy ra rồi”VD1: もう喫茶店きっさてんへ ましたよ。あなたは どこですか。Tớ đến quán Cafe rồi nè. Cậu ở đâu vậy?Khi đặt câu hỏi, chỉ cẩn thêm「 か」ở cuối câu, và trả lời lựa chọn khẳng định hay phủ định.VD 2:A: もうひるはんを べましたか。Cậu ăn cơm chưa?B:       はい、もうべました。Tớ ăn rồi.いいえ、まだです。   Tớ chưa( ăn).Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:

Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.

Danh sách 50 bài Minna

0247.101.9868
Học thử miễn phí